Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024

Hàng hóa nguy hiểm là gì? Hàng hóa nguy hiểm được phân loại thành những loại nào? – Ngọc Quý (Thái Bình)

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024

Hàng hóa nguy hiểm là gì? Phân loại hàng hóa nguy hiểm (Hình từ internet)

1. Hàng hóa nguy hiểm là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 42/2020/NĐ-CP, hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

Trong đó, chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Phân loại hàng hóa nguy hiểm

- Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ.

Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.

Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.

Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.

Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.

Nhóm 1.5: Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.

Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

Loại 2. Khí.

Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.

Nhóm 2.3: Khí độc hại.

Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy.

Loại 4.

Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.

Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

Loại 5.

Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.

Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.

Loại 6.

Nhóm 6.1: Chất độc.

Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.

Loại 7: Chất phóng xạ.

Loại 8: Chất ăn mòn.

Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

- Các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.

(Điều 4 Nghị định 42/2020/NĐ-CP)

3. Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm

- Bao bì, thùng chứa và việc đóng gói hàng hóa nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) tương ứng với loại hàng hóa.

Ðối với những loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành hoặc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của quốc tế do Bộ quản lý chuyên ngành công bố.

- Bộ quản lý chuyên ngành công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế về bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hoá nguy hiểm áp dụng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm do Bộ quản lý.

(Điều 6 Nghị định 42/2020/NĐ-CP)

4. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

- Việc ghi nhãn hàng hoá nguy hiểm được thực hiện theo quy định của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

- Phía ngoài mỗi bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm ở vị trí dễ quan sát. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Mục 1 Phụ lục III Nghị định 42/2020/NĐ-CP.

- Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm theo mẫu quy định tại Mục 2 Phụ lục III Nghị định 42/2020/NĐ-CP. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những quy định của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất (Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals, viết tắt là GHS). Hai kiểu ký hiệu tượng hình của GHS tượng trưng cho hai mục đích: thứ nhất là để ghi nhãn cảnh báo nguy hiểm trên các công-tên-nơ và những nơi làm việc, và thứ hai để sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Có thể lựa chọn tùy thuộc vào mục tiêu nhất định, nhưng hai kiểu trên thường không sử dụng chung nhau. Hai ký hiệu tượng hình sử dụng cùng một biểu tượng cho mối nguy hiểm giống nhau, cho nên không nhất thiết dành cho việc vận chuyển riêng hay là dành cho nơi làm việc riêng. Ký hiệu tượng hình dành cho việc vận chuyển thường nhiều màu sắc và có thể chứa thông tin bổ sung.

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những công việc cần thiết cho việc ghi nhãn trên công-tên-nơ, vì:

  • nhận dạng được sản phẩm.
  • chỉ cần có từ mang tính nhận biết như DANGER (nguy hiểm) hoặc WARNING (cảnh báo) cũng rất cần thiết để vận chuyển sao cho phù hợp.
  • báo cáo nguy hiểm, chỉ rõ tính chất và mức độ của các rủi ro gây ra bởi các sản phẩm.
  • báo cáo đề phòng, chỉ ra cách các sản phẩm cần được xử lý để giảm thiểu rủi ro cho người sử dụng (cũng như với những người xung quanh và môi trường).
  • trên đó có ghi nơi của nhà cung cấp (có thể là nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu)

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất được dùng để cung cấp nền tảng và để thay thế các ký hiệu tượng hình nguy hiểm khác nhau của mỗi quốc gia. Nó được thực hiện bởi Liên minh châu Âu (quy chế CLP) năm 2009.

Ký hiệu tượng hình GHS dành cho việc vận chuyển giống khuyến cáo trong khuyến nghị của Liên hợp quốc về việc vận chuyển hàng nguy hiểm, thực hiện rộng rãi trong các quy định của quốc gia như Luật Vận chuyển Vật liệu Nguy hiểm Liên bang Mỹ (49 U.S.C. 5101-5128) và DOT quy định tại điều 49 C.F.R. 100-185.

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho

  • Chất nổ không ổn định.
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại A, B.
  • Peroxide hữu cơ loại A, B. GHS01: Chất nổ
    Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
    Sử dụng cho
  • Khí ga cháy, loại 1.
  • Aerosol dễ cháy, loại 1, 2.
  • Chất lỏng dễ cháy, loại 1, 2, 3, 4.
  • Chất rắn dễ cháy, loại 1, 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F.
  • Chất lỏng tự cháy, loại 1.
  • Chất rắn tự cháy, loại 1.
  • Chất rắn cháy, loại 3.
  • Chất lỏng cháy, loại 3.
  • Chất tự làm nóng và hỗn hợp loại 1, 2.
  • Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy loại 1, 2, 3.
  • Peroxide hữu cơ loại B, C, D, E, F. GHS02: Dễ cháy
    Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
    Sử dụng cho
  • Chất khí oxy hóa, loại 1.
  • Chất lỏng oxy hóa, loại 1, 2, 3.
  • Chất rắn oxy hóa, loại 1, 2, 3. GHS03: Chất oxy hóa
    Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
    Sử dụng cho
  • Khí nén.
  • Khí hóa lỏng.
  • Khí hóa lỏng lạnh.
  • Khí hoà tan. GHS04: Khí nén
    Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
    Sử dụng cho
  • Chất ăn mòn kim loại loại 1. GHS05: Chất ăn mòn Sử dụng cho
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.5, 1.6.
  • Khí ga dễ cháy loại 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại G.
  • Peroxide hữu cơ loại G. Không cần ký hiệu

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm sức khỏe[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho

  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 1, 2, 3. GHS06: Độc
    Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
    Sử dụng cho
  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 4.
  • Kích ứng da, loại 2, 3.
  • Kích ứng mắt, loại 2A.
  • Mẫn cảm da, loại 1.
  • Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.
    • Kích ứng đường hô hấp.
    • Các tác động ma túy. Không sử dụng
  • Với ký hiệu "đầu lâu xương chéo".
  • Để chỉ kích ứng da hoặc mắt nếu:
    • Ký hiệu "ăn mòn" cũng có.
    • Ký hiệu "nguy hiểm sức khỏe" được dùng để chỉ sự mẫn cảm hô hấp. GHS07: Nguy hại
      Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
      Sử dụng cho
  • Mẫn cảm hô hấp, loại 1.
  • Đột biến nguyên bào, loại 1A, 1B, 2.
  • Tính gây ung thư, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau một lần phơi nhiễm, loại 1, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại, loại 1, 2.
  • Nguy hiểm hít vào, loại 1, 2. GHS08: Nguy hiểm sức khỏe ? Sử dụng cho
  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp) loại 5.
  • Kích ứng mắt, loại 2B.
  • Độc tính sinh sản (thông qua cho bú). Không cần ký hiệu
    Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
    Sử dụng cho
  • Ăn mòn da, loại 1A, 1B, 1C.
  • Nguy hiểm nghiêm trọng cho mắt, loại 1. Chất ăn mòn

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm môi trường[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho

  • Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 1.
  • Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 1, 2. GHS09: Nguy hiểm môi trường Sử dụng cho
  • Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 2, 3.
  • Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 3, 4. Không yêu cầu.

Ký hiệu tượng hình vận chuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Lớp 1: Chất nổ[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ. Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.2: Các chất và vật phẩm có mối nguy hiểm bắn ra nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.3: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây cháy, và hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hoặc là có nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Lưu ý

Các dấu sao được thay thế bằng số lớp và mã tương thích.

Phân lớp 1.1 đến 1.3

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ

Các chất và vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng không có mối nguy hiểm đáng kể

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.4

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ

Chất rất nhạy cảm có nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.5

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ

Không tuyên bố về nguy hiểm

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.6

Lớp 2: Khí ga[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Khí ga dễ cháy

Các khí ở 20 °C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa:

  • có thể bắt lửa khi trong hỗn hợp từ 13% trở xuống theo thể tích với không khí; hoặc
  • có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là 12%, không phụ thuộc vào giới hạn dưới dễ cháy.

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Phân lớp 2.1 Sử dụng cho Khí không cháy không độc

Các khí:

  • là chất làm ngạt - loại khí thông thường pha loãng hoặc thay thế oxy trong không khí; hoặc
  • là chất oxy hóa - loại khí có thể, nói chung bằng cách cung cấp oxy, gây ra hoặc góp phần đốt cháy các vật liệu khác nhiều hơn so với không khí; hoặc
  • không thuộc các phân lớp khác;

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Phân lớp 2.2

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Khí độc

Các khí:

  • được biết đến là rất độc hại hoặc ăn mòn với con người do gây ra nguy hiểm cho sức khỏe; hoặc
  • được coi là độc hại, ăn mòn cho người vì có giá trị LC 50 bằng hoặc nhỏ hơn 5.000 ml/m³ (ppm). Phân lớp 2.3

Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Các chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng duy trì sự cháy.

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Lớp 3

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn đã khử nhậy.

Chất rắn, trong điều kiện gặp phải trong giao thông vận tải, là dễ cháy hoặc có thể gây ra hoặc góp phần vào cháy thông qua ma sát; các chất tự phản ứng thuộc diện có khả năng trải qua một phản ứng tỏa nhiệt mạnh; các chất nổ rắn khử nhậy có thể phát nổ nếu không pha đủ loãng.

Phân lớp 4.1

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Các chất có khả năng bốc cháy tự phát.

Các chất có khả năng nung nóng tự phát trong điều kiện bình thường gặp phải trong giao thông vận tải, hoặc làm nóng khi tiếp xúc với không khí, và sau đó là khả năng bắt lửa.

Phân lớp 4.2

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Các chất khi tiếp xúc với nước sinh ra các loại khí dễ cháy

Các chất, khi tiếp xúc với nước, có khả năng trở thành dễ cháy một cách tự phát hoặc sinh ra các loại khí dễ cháy với số lượng nguy hiểm.

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Phân lớp 4.3

Các lớp vận tải GHS khác[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Chất oxy hóa

Các chất, trong khi bản thân chúng không nhất thiết là có thể bắt cháy, nhưng có thể, nói chung bằng sinh ra oxy, gây ra, hoặc đóng góp vào, sự đốt cháy của các vật liệu khác.

Phân lớp 5.1

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Peroxide hữu cơ

Các chất hữu cơ có chứa các cấu trúc -O-O- hoá trị hai và có thể được coi là dẫn xuất của hydro peroxid, trong đó một hoặc cả hai nguyên tử hydro được thay thế bởi các gốc hữu cơ.

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Các biểu tượng và đường ranh giới trên có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Phân lớp 5.2

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Các chất độc

Chất với giá trị LD50 ≤ 300 mg/kg (miệng) hoặc ≤ 1.000 mg/kg (da) hoặc giá trị LC50 ≤ 4.000 ml/m³ (hít phải bụi hay sương).

Phân lớp 6.1

Hóa chất nguy hiem nhóm a la hoa chat gi năm 2024
Sử dụng cho Các chất ăn mòn

Các chất:

  • gây ra sự phá hủy độ dày toàn phần của mô da nguyên vẹn trong thời gian phơi nhiễm dưới 4 giờ; hoặc
  • thể hiện tốc độ ăn mòn trên 6,25 mm mỗi năm trên bề mặt hoặc thép hoặc nhôm ở 55 °C. Lớp 8

Ký hiệu vận tải không GHS[sửa | sửa mã nguồn]

Các hình vẽ sau đây được bao gồm trong các quy định mô hình UN nhưng không được đưa vào GHS vì bản chất của các mối nguy hiểm.