Hiểu như thế nào là đúng về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Giải Sách Bài Tập Giáo Dục Công Dân 6 – Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:

Lời giải:

Điều 73 Hiến pháp 1992 quy định: Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo quy định của pháp luật.

Lời giải:

   – Đọc trộm thư của người khác

   – Giao nhầm thư cho người khác

   – Trả lời tin nhắn điện thoại, nghe điện thoại của người khác mà không được người đó đồng ý.

Lời giải:

   – Tôn trọng thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.

   – Phê phán, tố giác hành vi xâm hại thư tín của người khác.

A.Thư của người thân nhất thì có thể bóc ra

B. Thư của người khác dù để ngỏ cũng không được tự ý đọc

C. Thư nhặt được thì có thể mở ra xem

D. Cha mẹ có thể đọc thư, nghe điện thoại của con.

A. Cứ để nguyên thư đó không động đến

B. Tìm cách mang thư trả cho người nhận

C. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi

D. Bóc thư ra xem trước rồi mang trả người nhận

A. Con đến tuổi đi học nhưng cha mẹ không cho đến trường

B. Nhặt được thư của người khác, tự ý mở ra xem.

C. Chửi mắng, đánh đập người làm thuê.

D. Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà.

A. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều là công dân Việt Nam.

B. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

C. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tai nạn giao thông là do phương tiện cơ giới tăng nhanh.

D. Không được xâm phạm chỗ ở của người khác nếu không được pháp luật cho phép.

E. Nhân viên bưu điện có quyền kiểm tra thư của người khác.

Lời giải:

Câu 4 5 6 7
Đáp án B B

A. Vi phạm quyền được học tập của trẻ em.

B. Vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn thư tín.

C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.

D. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Ý kiến đúng: B, D

Ý kiến sai: A, C, E.

1/Em có tán thành thái độ và việc làm của Bình không ? Vì sao ?

2/Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ góp ý cho Bình như thế nào ?

3/ Em sẽ góp ý cho các bạn cùng lớp như thế nào ?

Lời giải:

1. Em không tán thành với cách làm việc của Bình. Vì đây là việc làm không tôn trọng bạn, vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn thư tín, điện tín.

2. Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ nhắc nhở Bình. Giải thích cho bạn hiểu, việc làm đó là sai, vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng đến người khác.

3. Em sẽ góp ý cho các bạn trong lớp, không được chế giễu, trêu chọc, gán ghép người khác. Đặc biệt, phải ngăn cảm những việc làm vi phạm pháp luật.

1/ Hành vi của bà Tám vi phạm quyền gì của công dân? Cụ thể đã vi phạm gì?

2/Hành vi đó có vi phạm đạo đức không? Vì sao?

3/ Chúng ta rút ra bài học gì qua tình huống trên?

Lời giải:

1/ Hành vi của bà Tám vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn thư tín, điện tín. Cụ thể: bà đọc thư khi chưa được sự đồng ý của bà Ba, tự ý tiêu hủy thư gây thiệt hại nặng nề.

2/ Hành vi của bà Tám có vi phạm đạo đức. Cụ thể: vì sự ích kỉ, nhỏ nhen, đố kị mà bà Tám đã bất chấp thủ đoạn để hại bà Ba, vi phạm đạo đức kinh doanh.

3/ Kinh nghiệm rút ra được: Dù có ghét ai đi chăng nữa thì chúng ta vẫn phải tôn trọng quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn thư tín, điện tín và các quyền khác.

a) Em nhặt được lá thư của ai đó rơi ở sân trường.

b) Phát hiện có người chiếm đoạt thư hoặc xem trộm thư của người khác.

c) Em đang nói chuyện điện thoại thì phát hiện có người nghe trộm.

Lời giải:

a) Em sẽ tìm và trả lại thư cho người mất.

b) Em sẽ ngăn cản và khuyên họ trả thư cho người đó.

c) Em sẽ dừng lại cuộc nói chuyện đó, và khuyên họ không được làm như vậy.

Lời giải:

Học sinh tự nhận xét về việc thực hiện quyền trên của mình và bạn bè, người thân. Và rút ra kết luận cho bản thân.

1/ Em hãy phân tích xem trong truyện trên, những ai có hành vi sai trái và sai trái như thế nào ?

2/ Em hãy đề xuất cách giải quyết vụ việc trên một cách hợp lí, đúng pháp luật?

Lời giải:

1/ Trong tình huống trên, 2 người đã có hành vi sai trái là: Hòa và thầy chủ nhiệm. Cụ thể, Hòa đã đã tự ý bóc thư của bạn Hương đọc và lấy tiền của Hương, giấu thư của Hương đi. Thầy giáo chủ nhiệm đã lục soát đồ của Hòa mà chưa có sự đồng ý của Hòa.

2/ Theo em, thầy giáo chủ nhiệm trước tiên cần đối chứng sự việc, nên đi gặp cô giáo văn thư.

Trong trường hợp này, thầy giáo chủ nhiệm nên để Hòa tự nhận ra lỗi của mình và thú nhận.

Những câu hỏi liên quan

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.

A. chiếm đoạt

B. đánh cắp

C. cướp giật

D. cầm lấy

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thế nào ?

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về quyền

A. bí mật của công dân

B. bí mật của công chức

C. bí mật của Nhà nước

D. bí mật đời tư

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là

A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật

C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân

D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là  

A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.  

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.  

C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.  

D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là

A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật

C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân

D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Quyền dân chủ

D. Quyền tự do cơ bản

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Quyền dân chủ

D. Quyền tự do cơ bản

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Quyền dân chủ

D. Quyền tự do cơ bản