Hiệp định xuyên thái bình dương cp cpp là gì năm 2024

Giấy chứng nhận xuất xứ CPTPP trong hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dương Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên trong hiệp định CPTPP. Hàng hóa được cấp C/O mẫu CPTPP sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành.

CÁC THÀNH VIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG C/O CPTPP

Điều kiện áp dụng form CPTPP khi hàng hóa xuất nhập khẩu:

  1. Được xuất nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm:

a.1) Ô-xtơ-rây-lia;

a.2) Ca-na-đa;

a.3) Nhật Bản;

a.4) Liên bang Mê-hi-cô;

a.5) Niu Di-lân;

a.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;

  1. Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định

.JPG)

CÁC VĂN BẢN HIỆP ĐỊNH CPTTP

Hiệp định CPTPP (Tiếng Anh)

Hiệp định CPTPP (Tiếng Việt)

Tuyên bố chung của các Bộ trưởng CPTPP (Tiếng Anh)

Tuyên bố chung của các Bộ trưởng CPTPP (Tiếng Việt)

Quyết định về Cơ chế hoạt động của Hội đồng CPTPP (Tiếng Anh)

Quyết định về Cơ chế hoạt động của Hội đồng CPTPP (Tiếng Việt)

Quyết định về Quy trình, thủ tục và điều kiện xem xét, kết nạp đối với các nước thành viên mới (Tiếng Anh)

Quyết định về Quy trình, thủ tục và điều kiện xem xét, kết nạp đối với các nước thành viên mới (Tiếng Việt)

Quyết định về Bộ quy tắc ứng xử của trọng tài viên liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với Nhà nước (Tiếng Anh)

Quyết định về Quy trình và thủ tục của hội đồng trọng tài liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước với Nhà nước (Tiếng Anh)

Quyết định về Quy trình và thủ tục của hội đồng trọng tài liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước với Nhà nước (Tiếng Việt)

THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN CẤP C/O FORM CPTPP

Cơ quan cấp: Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương

Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 - 11h00 , Chiều 13h30 - 16h00

Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 - 11h30 , Chiều 14h00 - 16h30

.JPG)

BỘ HỒ SƠ NỘP XIN C/O CPTPP

Hồ sơ đề nghị cấp C/O CPTPP bao gồm :

- Đơn đề nghị cấp C/O CPTPP được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ ( theo mẫu );

- Mẫu C/O CPTPP tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;

- Bản sao hóa đơn thương mại ( có dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;

- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực;

- Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra ( đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);

- Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân ) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước ( có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;

- Giấy phép xuất khẩu ( nếu có);

- Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O CPTPP có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O CPTPP. Tổ chức cấp C/O CPTPP có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O CPTPP trên văn bản yêu cầu đó.

Lưu ý về mã HS của hàng hóa khai trên C/O CPTPP là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo

TẢI CÁC FORM MẪU C/O CPTPP TẠI ĐÂY

.JPG)

QUY TRÌNH KÊ KHAI C/O CPTPP

​C/O mẫu CPTPP do Việt nam cấp được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với các chứng từ quy định của Thông tư Quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. Nội dung kê khai C/O mẫu CPTPP cụ thể như sau:

Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

  1. Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
  1. Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định CPTPP, gồm 02 ký tự như sau: AU: Ô-xtơ-rây-li-a JP: Nhật Bản BN: Bru-nây MY: Ma-lai-xi-a PE: Peru

MX: Mê-hi-cô CA: Ca-na-đa NZ: Niu Di-lân CL: Chi-lê SG: Xinh-ga-po

  1. Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2019 sẽ ghi là “19”;
  1. Nhóm 4: mã số của Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O CPTPP;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự; e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Ca-na-đa trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-CA19/02/00006. 5.

Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

Ô số 4: Tổ chức cấp C/O sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.

Ô số 5: Tên người sản xuất, địa chỉ, tên nước.

Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).

Ô số 7: ký hiệu,số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có)).

Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa: Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O là:

- Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu Điền vào ô số 8: WO

- Hàng hóa được sản xuất toàn bộ Điền vào ô số 8: PE - Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: RVC

- Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: CC, CTH, CTSH

- Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: SP

Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai hoặc không kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.

Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.

Ô số 11: - Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.

- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.

- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.

Ô số 12: dành cho Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O. Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.

XEM CHI TIẾT QUY TRÌNH KHAI C/O FORM CPTPP ĐIỆN TỬ TẠI ĐÂY

.JPG)

CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI CẤP C/O FORM CPTPP

- Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;

- Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định;

- Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;

- Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;

- Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;

- Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;

- Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;

CPTPP và TPP khác nhau như thế nào?

Hiệp định CPTPP cơ bản giữ nguyên các cam kết chính của Hiệp định TPP, đặc biệt là các cam kết mở cửa thị trường nhưng cho phép các nước tạm hoãn thực thi khoảng 20 nghĩa vụ trong các lĩnh vực quan trọng như sở hữu trí tuệ, đầu tư, mua sắm chính phủ, dịch vụ tài chính v.v.

Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương viết tắt là gì?

Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) là Hiệp định thương mại tự do được đàm phán từ tháng 3/2010, bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam.

Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương tiếng Anh là gì?

Theo Mizuho Research Institute (2017), Benson and Simon (2018), Blanco and Daniel (2018), Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership - CPTPP), còn được gọi là CP TPP11, là một thỏa thuận thương mại đã ký kết nhưng chưa được phê ...

CPTPP viết tắt của từ gì?

Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (tiếng Anh: Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership – CPTPP), tên khác: TPP11 là một Hiệp định về nguyên tắc thương mại giữa Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, México, New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam.