Hiện tượng quan sát được khí cho chất rắn Na2SO3 vào dung dịch HCl

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho dãy chuyển hóa sau:

Hiện tượng quan sát được khí cho chất rắn Na2SO3 vào dung dịch HCl
. Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

ремонт ванной своими руками
автомобильные новости

Hiện tượng quan sát được khí cho chất rắn Na2SO3 vào dung dịch HCl
Bài tập về CO2 xuất hiện nhiều trong các đề thi tốt nghiệp và thi đại học. Dưới đây là hướng dẫn giải một số dạng bài tập lý thuyết và bài tập tính toán thường gặp liên quan đến CO2 và các dạng bài tập có cấu trúc tương tự.

TS. Nguyễn Trọng Nghĩa - Viện Kỹ thuật Hóa học

Bài 1.

Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng.

1. Cho từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho tới dư

2. cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3

3. cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO2

4. sục CO2 vào dung dịch NaAlO2

5. cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl

6. Cho SO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH

Hướng dẫn

1. Phương trình phản ứng:

            CO2   + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

            CO2   + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2

Có kết tủa trắng CaCO3 sau đó kết tủa tan khi CO2 dư.

2.         3NaOH + AlCl3 3NaCl   + Al(OH)3

            NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O

Có kết tủa trắng keo (Al(OH)3), kết tủa tan khi NaOH dư.

3.         HCl + Na2CO3 NaCl + NaHCO3

            HCl + NaHCO3 NaCl + CO2   + H2O

Giai đoạn đầu không thấy hiện tượng, sau đó có bọt khí thoát ra.

4.         CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3   + Al(OH)3

Có kết tủa trắng keo (Al(OH)3), kết tủa không tan khi CO2 dư

5.         2HCl + Na2CO3 2NaCl   + CO2 + H2O

Có bọt khí thoát ra.

6.         SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O

            SO2 + 2NaOH Na2SO3   + H2O

            SO2   + Na2SO3 + H2O 2NaHSO3

            SO2   + BaSO3   + H2O Ba(HSO3)2

Có kết tủa trắng BaSO3 sau đó kết tủa không đổi, rồi kết tủa lại tan dần khi SO2 dư.

Bài 2.

Cho a mol CO2 vào dung dịch có chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Trong X có chứa chất gì?

Hướng dẫn

            CO2 + NaOH NaHCO3

            CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

Nếu đặt :

Ta có:

Bài 3.

Cho CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 25,2 gam chất rắn khan.

1. Xác định thể tích khí CO2 đã dùng (đktc)

2. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng ( thể tích dung dịch không thay đổi).

Hướng dẫn

Ta có:

nNaOH = 0,5.1 = 0,5 (mol)

giả sử phản ứng CO2 với NaOH vừa đủ để tạo thành Na2CO3

            CO2 + 2NaOH Na2CO3   + H2O

=>

=> m = 0,25.106 = 26,5 (gam) > 25,2 (gam)

=> NaOH dư hay trong dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaOH dư

Gọi x là số mol CO2

=> 106x   + 40(0,5 – 2x) = 25,2

=> x = 0,2 (mol)

=> V (CO2) = 0,2.22,4 = 4,48 lít

2. CM(NaOH) = 0,2M và của Na2CO3 = 0,4M

новости высоких технологий
куда поехать на отдых

Theo đề, ta có: chất A(một hợp chất của Na)tác dụng với axit B thì được khí C không màu mùi khó chịu.Dẫn khí C qua nước vôi trong có pha một vài giọt phenolptalein thì thấy bị mất dần màu đỏ,đồng thời tạo kết tủa của D màu trắng.Biết rằng C có thể tác dụng với một chất khí không màu,không mùi chứa trong không khí để tạo thành một chất mà khi cho nó vào trong nước thì được axit B

Dựa vào dữ liệu trên, ta có:

A là Na2SO3

B là H2SO4

C là SO2

D là CaSO3

* Giai thích hiện tượng và viết PTHH:

Khi cho Na2SO3 tdung với Axit H2SO4 thì giải phóng khí SO2 không màu, có mùi khó chịu

\(Na_2SO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)

Khi cho SO2 qua cốc đựng nước vôi trong có lần phenolphtalein thì

lúc đầu phenolphtalein không màu hóa đỏ do sự có mặt cảu ca(OH)2

Sau đó bị nhạt màu dần do lượng Ca(OH)2 trong cốc giảm dần.

\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaSO_3\downarrow+H_2O\)

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[t^o]{V_2O_5}2SO_3\)

\(SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)

Nêu hiện tượng và viết PTHH trong các thí nghiệm sau:

A)nhỏ vài giọt h2so4 vào dd na2so3

B)nhỏ dd hcl vào ống nghiệm đựng CaO

C) dẫn khí CO2 vào dd Ca(OH)2

Hiện tượng quan sát được khí cho chất rắn Na2SO3 vào dung dịch HCl
Tính nồng độ ion trong các dung dịch sau: (Hóa học - Lớp 11)

Hiện tượng quan sát được khí cho chất rắn Na2SO3 vào dung dịch HCl

1 trả lời

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau: (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Giá trị của m là (Hóa học - Lớp 11)

2 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau: (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Tính khối lượng muối thu được? (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời