Hãy xác định số loại giao tử của cơ thể sau cơ thể có kiểu gen ccddmmnn

Viết giao tử của cơ thể Có kiểu gen: AabbDdEe

Bài 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbDdEEGg giảm phân không có hoán vị, không có đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Công thức giải nhanh:

Một tế bào sinh tinh có n cặp gen dị hợp khi giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Chứng minh:

Hãy xác định số loại giao tử của cơ thể sau cơ thể có kiểu gen ccddmmnn

Vì mỗi tế bào giảm phân chỉ có một kiểu sắp xếp NST. Với một kiểu sắp xếp NST thì khi phân li chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Ở kiểu sắp xếp nói trên, sẽ sinh ra 2 loại giao tử là 2AB, 2ab.

Cách tính:

Mặc dù có 3 cặp gen dị hợp nhưng vì chỉ có một tế bào sinh tinh cho nên giảm phân chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Đặt vấn đề 2

Đề bài:

Bài 2: Một loài thực vật có bộ NST $2n=8$. Trên cặp NST thứ nhất xét 1 gen có 5 alen; trên cặp NST thứ hai xét 1 gen có 7 alen; trên cặp NST thứ ba xét một gen có 10 alen; trên cặp NST thứ tư xét 1 gen có 6 alen. Loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gen được xét?

 A. $5\times 7\times 10\times 6$. B. ${{5}^{4}}$. C. ${{7}^{8}}.$              D. ${{10}^{4}}.$

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Giả sử một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có m alen thì số loại giao tử tối đa là $={{m}^{n}}$.

Chứng minh:

- Nếu mỗi gen có m alen thì khi phân li sẽ cho m loại giao tử khác nhau.

- Với n gen khác nhau và các gen phân li độc lập thì số loại giao tử của loài sẽ bằng tích số loại giao tử của các gen. Do đó $=m\times m\times m\times ...\times m={{m}^{n}}$ loại giao tử.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có đáp án $=5\times 7\times 10\times 6.\to $ Đáp án A. 

- Một tế bào sinh dục đực có n cặp gen dị hợp $\left( n\ne 0 \right)$ khi giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng (Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng).

- Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân sẽ tạo ra tối đa ${{2}^{n}}$ loại giao tử.

- Vẽ sơ đồ phân nhánh lưỡng phân, mỗi alen xếp về một nhánh, giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh (tính từ gốc đến ngọn).

- Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó.

Đặt vấn đề 3:

Đề bài

Bài 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho giao tử mang đầy đủ các gen trội với tỉ lệ bao nhiêu %?

Lời giải chi tiết

Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên trong quá trình giảm phân các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, khi đó thì:

Cặp gen Aa phân li cho $\frac{1}{2}A,\,\,\frac{1}{2}a$. Cặp gen Bb phân li cho $\frac{1}{2}B,\,\,\frac{1}{2}b$.

Cặp gen Dd phân li cho $\frac{1}{2}D,\,\,\frac{1}{2}d$. Cặp gen EE phân li cho 100% E.

Vậy tỉ lệ giao tử mang đầy đủ các gen trội ABDE là $\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.100%=12,5%$.

Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó.

Đặt vấn đề 4:

Đề bài:

Bài 4: Xét phép lai ♂ AaBbDDEe $\times $ ♀ AabbDdee.

a. Xác định số loại giao tử đực, số loại giao tử cái.

b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

Lời giải chi tiết

a. Số loại giao tử đực, số loại giao tử cái

- Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe gồm 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{3}}=8$ loại.

- Cơ thể cái có kiểu gen AabbDdee gồm 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{2}}=4$ loại.

b. Số kiểu tổ hợp giao tử:

- Khi thụ tinh, các loại giao tử đực kết hợp với các loại giao tử cái một cách ngẫu nhiên tạo nên các kiểu tổ hợp giao tử.

- Số kiểu tổ hợp bằng tích số loại giao tử đực nhân với số loại giao tử cái $=8\times 4=32$.

Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái.

Đặt vấn đề 5:

Đề bài:

Bài 5: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Một cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, giảm phân bình thường thì trong các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử có m alen trội trong số n cặp gen dị hợp $\left( m\le \,\,\,n \right)$ chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}.$

Chứng minh:

- Với mỗi cặp gen dị hợp sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}.$

- Trong tổng số n alen trội, nếu chỉ có m alen trội thì sẽ có $C_{n}^{m}$.

- Với m alen trội thì tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}$.

- Vì cơ thể có n cặp gen dị hợp cho nên mỗi giao tử sẽ có n alen. Do đó, khi giao tử có m alen trội thì sẽ có $\left( n-m \right)$ alen lặn. $\to $ Sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}$.

$\to $ Loại giao tử có m alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}$.

Áp dụng công thức, ta có: Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp nên $n=6.$

$\to $ Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}=C_{6}^{2}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{6}}=\frac{15}{64}.$

Câu 2: Hãy xác định số loại giao tử và kiểu gen giao tử của các cơ thể sau: Các cơ thể có kiểu gen: Aa, AA, aa, AaBbDd, AabbDdEE, AaBbddEe

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?

Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Cơ sở tế bào học cho quy luật của Menden là:

Tính số giao tử biết cơ thể có kiểu gen AabbDDEe và AaBBddEe

Bài 1: Hay xác định số loại giao tử và kiểu gen giao tử của các cơ thể sau:

a, Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe

b, Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe

Bài 2: Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEeGg giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?

Loại giao tử mang gen ABDEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Bài 3: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBb * aabb. Hãy cho biết

a, Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

b, Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen

c, Đời con có bao nhiêu loại kiểu hình

d, Ở đời con, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ( A-B-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Giups e với

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

  • Một cá thể F1 lai với hai cá thể khác- với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp,hạt dài. - với cá thể thứ hai thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST quy định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao,hạt tròn. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai của hai trường hợp trên

    17/08/2022 |   0 Trả lời

  • 25/08/2022 |   0 Trả lời

  • 02/09/2022 |   0 Trả lời

  • Hãy xác định số loại giao tử của cơ thể sau cơ thể có kiểu gen ccddmmnn

    20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 21/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 20/09/2022 |   1 Trả lời

  • 21/09/2022 |   1 Trả lời