Google Dịch hiện là công cụ dịch trực tuyến cũng như trên điện thoại được nhiều người sử dụng. Và từ lâu người dùng đã được sử dụng tính năng dịch qua ảnh chụp, hỗ trợ quét nội dung bản chụp để dịch ngôn ngữ. Và trong phiên bản mới này, Google Dịch đã cập nhật thêm tiếng Việt trong danh sách ngôn ngữ dịch qua máy ảnh Show
Các ứng dụng dịch ảnh hiện nay đã có rất nhiều, nhưng hỗ trợ tiếng Việt với văn bản gốc thì gần như không có ứng dụng nào. Việc cập nhật thêm tiếng Việt cho văn bản gốc dịch ảnh trên Google Dịch sẽ hỗ trợ rất nhiều cho người dùng để chuyển ngữ sang ngôn ngữ khác. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách dịch tiếng Việt qua ảnh trên Google Dịch. Bạn đang xem: Google dịch hình ảnh tiếng anh Cách dịch tiếng Việt trên Google Dịch hình ảnhBước 1: Tải và mở Google Dịch trên điện thoại Bước 2: Người dùng cần lưu ý trước khi sử dụng Google Dịch cần chuyển đổi ngôn ngữ trên điện thoại sang tiếng Việt. Sau đó trong giao diện ứng dụng Google Dịch bạn cần để chế độ tiếng Anh sang tiếng Việt, rồi nhấn tiếp vào phần Máy ảnh. Hiển thị giao diện màn hình chụp, hãy chuyển từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Bước 2: Tiếp tục người dùng căn chỉnh màn hình đúng với phần nội dung tiếng Việt cần dịch rồi nhấn nút đỏ chụp hình bên dưới. Sau đó bạn hãy bôi đen vùng nội dung muốn dịch. Bước 3: Ngay sau khi chúng ta bôi đen nội dung, ứng dụng sẽ tiến hành quét nội dung. Kết quả ngôn ngữ dịch sẽ hiển thị ngay trên màn hình. Nếu muốn dịch toàn bộ văn bản trong hình chụp chỉ cần nhấn biểu tượng hình vuông bên dưới. Bước 4: Chúng ta sẽ thấy toàn bộ nội dung ngôn ngữ tiếng Việt gốc và văn bản tiếng Anh dịch sang. Trong văn bản đích sẽ hiển thị các tùy chọn như chia sẻ, copy nội dung, phóng to toàn màn hình nội dung ngôn ngữ đích. Chỉ với một vài thao tác đơn giản bạn đã có được bản dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc những ngôn ngữ khác thông qua Google Dịch. Ứng dụng sẽ quét nội dung tiếng Việt mà chúng ta chụp, rồi tiến hành dịch nghĩa nội dung văn bản đó. Video hướng dẫn sử dụng Google Dịch hình ảnhQuét và dịch một hình ảnh có sẵn trên máyNếu hình ảnh có chứa đoạn văn bản cần dịch đã được lưu sẵn trong thư viện của điện thoại, bạn cũng có thể thêm nó vào Google Dịch để hoàn tất công việc. Xem thêm: Khi Nào Dùng Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense), Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trước tiên, hãy khởi chạy ứng dụng Google Dịch trên điện thoại của bạn. Trong giao diện ứng dụng mở ra, hãy nhấn vào nút “Camera”. Trên trang Camera, từ trên cùng, hãy chọn cả ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích cho bản dịch của bạn. Trong trường hợp bạn muốn ứng dụng tự phát hiện ngôn ngữ nguồn, hãy chọn “Detect Language” trong trường ngôn ngữ nguồn. Ở cuối trang, hãy nhấn vào “Import” (Nhập) để thêm ảnh của bạn vào ứng dụng Google Dịch. Nếu bạn thấy yêu cầu cấp quyền, hãy nhấn vào “Có”. Sau đó chọn hình ảnh có chứa văn bản mà bạn muốn dịch. Google Dịch sẽ lập tức nhập và quét hình ảnh để lọc văn bản. Để xem bản dịch cho một số từ nhất định, hãy nhấn vào những từ đó trên hình ảnh. Để xem bản dịch đầy đủ cho toàn bộ văn bản có trên bức ảnh, hãy nhấn vào tùy chọn “Select All” (Chọn tất cả). Đó là tất cả những gì bạn cần làm. Google Dịch sẽ lập tức phát hiện ngôn ngữ và đưa ra cho bạn bản dịch phù hợp ở ngôn ngữ đích đã chọn. Page 2Dưới đây là 60 câu tiếng thành ngữ Tiếng Anh về cuộc sống thông dụng nhất bạn nên biết. Chúng sẽ giúp tiếng Anh giao tiếp của bạn trở nên tự nhiên hơn đấy.
Mỗi người trong chúng ta, ai cũng thích nghe những lời hay ý đẹp, lời nói không chỉ vỗ về yên vui một trái tim mà lời nói còn là thứ có mức sát thương vô cùng lớn. Vậy thì chúng ta càng phải học hỏi cách nói năng và đối nhân xử thế để hoàn thiện bản thân mình. Chẳng phải: “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” hay sao? Nhưng trong Tiếng Anh, chúng ta lại không biết quá nhiều câu từ để sử dụng làm sao cho văn hoa mà cũng thật giản dị và súc tích. Bởi đây không phải là tiếng mẹ đẻ của chúng ta… Chúng ta phải làm sao đây? Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu 60 thành ngữ về cuộc sống thôi ^^ LET’S GOOO! 1. Better safe than sorry – Cẩn tắc vô áy náy 2. Money is a good servant but a bad master – Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của 3. The grass are always green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ 4. Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong 5. When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục 6. Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách 7. A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên 8. No rose without a thorn – Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn! 9. Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau 10. It’s an ill bird that fouls its own nest – Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại. 11. Don’t trouble trouble till trouble troubles you – Tránh voi chẳng xấu mặt nào. 12. Still waters run deep – Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi 13. Men make houses, women make homes – Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm 14. East or West, home is best – Ta về ta tắm ao ta (Không đâu tốt bằng ở nhà) 15. Many a little makes a mickle – Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ 16. Penny wise pound foolish – Tham bát bỏ mâm 17. Money makes the mare go – Có tiền mua tiên cũng được 18. Like father, like son – Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh 19. Beauty is in the eye of the beholder – Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng 20. The die is cast – Bút sa gà chết 21. Two can play that game – Ăn miếng trả miếng 22. Love is blind – Tình yêu mù quáng 23. So far so good – Mọi thứ vẫn tốt đẹp 24. Practice makes perfect – Có công mài sắt có ngày nên kim 25. All work and no play makes Jack a dull boy – Cứ làm mà không hưởng sẽ trở thành một người nhàm chán 26. The more the merrier – Càng đông càng vui 27. Time is money – Thời gian là tiền bạc 28. The truth will out – Cái kim trong bọc có ngày lòi ra 29. Walls have ears – Tường có vách 30. Everyone has their price – Mỗi người đều có giá trị riêng 31. It’s a small world – Trái đất tròn 32. You’re only young once – Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời 33. Ignorance is bliss – Ngu si hưởng thái bình 34. No pain, no gain – Có làm thì mới có ăn 35. One swallow doesn’t make a summer – Một con én không làm nổi mùa xuân 36. A bad beginning makes a bad ending – Đầu xuôi đuôi lọt 37. A clean fast is better than a dirty breakfast – Giấy rách phải giữ lấy lề 38. Barking dogs seldom bite – Chó sủa chó không cắn 39. Beauty is only skin deep – Cái nết đánh chết cái đẹp 40. Calamity is man’s true touchstone – Lửa thử vàng, gian nan thử sức 41. Catch the bear before you sell his skin – Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng 42. Diamond cuts diamond – Vỏ quýt dày có móng tay nhọn 43. Diligence is the mother of success – Có công mài sắt có ngày nên kim 44. Every bird loves to hear himself sing – Mèo khen mèo dài đuôi 45. Far from the eyes, far from the heart – Xa mặt cách lòng 46. Fine words butter no parsnips – Có thực mới vực được đạo 47. Give him an inch and he will take a yard – Được voi, đòi tiên 48. Grasp all, lose all – Tham thì thâm 49. Habit cures habit – Lấy độc trị độc Page 3
Bạn là một người thích đi du lịch hoặc thường đi công tác nước ngoài nhưng kỹ năng nói Tiếng Anh chưa tốt. Vấn đề lớn nhất là bạn không biết cách hỏi đường và chỉ đường bằng Tiếng Anh khi ở nước ngoài. Vậy bài viết dưới đây của westcom.com.vn sẽ là tài liệu Bạn là một người thích đi du lịch hoặc thường đi công tác nước ngoài nhưng kỹ năng nói Tiếng Anh chưa tốt. Vấn đề lớn nhất là bạn không biết cách hỏi đường và chỉ đường bằng Tiếng Anh khi ở nước ngoài. Vậy bài viết dưới đây của westcom.com.vn sẽ là tài liệu hữu ích để giúp bạn học được cách hỏi đường và chỉ đường đơn giản. Bạn đang xem: Đường tiếng anh là gì 1. Cách hỏi đường bằng Tiếng Anh (Asking directions)Dưới đây là danh sách các mẫu câu hỏi đường bằng Tiếng Anh thông dụng nhất mà bạn có thể sử dụng. Excuse me, could you tell me how to get to…? (Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến… không?)Please tell me the way to the ABC stadium. (Vui lòng cho tôi biết đường đến sân vận động ABC)What is this street? (Đây là phố gì?)Would you be so kind to tell me where I am? (Bạn có thể vui lòng cho tôi biết tôi đang ở đâu không?)Which way? (Lối nào?)Do you have a map with you? (Bạn có mang bản đồ theo bên người không?)Pardon me, can you tell me what this street is? (Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết đường này tên là gì không?)Is this the bus to ABC mall? (Đây có phải là xe buýt tới trung tâm mua sắm ABC không?)Excuse me, can you show me the way to the police station, please? (Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến đồn cảnh sát được không?)Excuse me, do you know where the ABC company is? (Xin lỗi, bạn có biết công ty ABC ở đâu không?)Please show me the way to ABC amusement park. (Vui lòng chỉ cho tôi đường đi đến công viên giải trí ABC.)Is this the right way to the cat cafe? (Đây có phải là đường đi đến quán cà phê mèo không?)Excuse me, can you tell me how to get to the spa? (Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến tiệm spa không?)Where do I turn? (Tôi phải rẽ ở đâu?)I’m looking for Mr. Marshall’s house. (Tôi đang tìm nhà của ông Marshall)Where can I buy these souvenirs? (Tôi có thể mua những món quà lưu niệm này ở đâu?)Are we on the right road to the beach? (Chúng ta có đang đi đúng đường đến bãi biển không?)Excuse me, where am I? (Xin lỗi, tôi đang ở đâu?)Please tell me the way to the airport. (Vui lòng cho tôi biết đường đến sân bay.)Where is the police station and how can I get there? (Đồn cảnh sát ở đâu và tôi có thể đến đó bằng cách nào?)Can you show me the way on the map? (Bạn có thể chỉ cho tôi đường đi trên bản đồ được không?) Lưu ý: Bạn nên nhớ khi bắt đầu câu chuyện cần chào hỏi và kết thúc cuộc đối thoại nên cảm ơn. Câu hỏi đường thông dụng bằng Tiếng Anh 2. Cách chỉ đường bằng Tiếng Anh (Giving directions)Cách chỉ đường về phương hướng: It’s this way. (Đi theo đường này)It’s that way. (Đi theo lối kia)You’re going the wrong way. (Bạn đang đi sai đường rồi)You’re going the in the wrong direction. (Bạn đang đi sai hướng rồi)Take this road. (Đi đường này)Go down there. Xem thêm: Bảng Đạo Hàm Và Đạo Hàm Lượng Giác, Đạo Hàm Là Gì (Đi về phía kia)Continue straight ahead for about a kilometer. (Tiếp tục đi thẳng về phía trước khoảng một km nữa)Continue pass the fire station. (Tiếp tục đi qua trạm chữa cháy đầu tiên)You’ll pass a supermarket on your left. (Anh sẽ đi qua một siêu thị ở bên trái)It’ll be on your left/ on your right/ straight ahead of you. (Nó sẽ ở phía tay trái/ tay phải/ ngay trước mặt anh)Take the first on the left. (Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên)Take the second on the right. (Rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai)Turn right at the crossroads. (Đến ngã tư thì rẽ phải)Keep going for another (hundred yards) (Tiếp tục đi tiếp thêm 100 thước nữa)It’ll be … (Chỗ đó ở …)On your left (Bên tay trái bạn)On your right (Bên tay phải bạn)Straight ahead of you (Ngay trước mặt bạn)Here it is (Ở đây)It’s over there (Ở đằng kia)Go straight. Turn to the left (Hãy đi thẳng rồi rẽ bên trái)Turn round,you’re going the wrong way (Hãy quay trở lại đi,ông nhầm đường rồi)At the first cross-road,turn to the left (Tới ngã đường thứ nhất, rẽ trái)Go straight ahead (Đi thẳng về phía trước)Is there a bus station near hear? (Gần đây có trạm xe buýt nào không?) Cách chỉ đường cho tài xế lái xe: Follow the signs for the town center Birmingham. (Đi theo các biển báo để đến trung tâm Birmingham)Go over the roundabout. (Đi qua bùng binh kia)Take the second exit at the roundabout. (Rẽ vào chỗ thoát ra thứ hai ở bùng binh)Turn right at the T-junction. (Rẽ phải ở chỗ ngã ba chữ T)Go under the bridge. (Đi dưới cầu)Go over the bridge. (Đi trên cầu)You’ll cross some railway lines. (Anh sẽ phải đi qua một số làn đường sắt) Mẫu câu chỉ đường bằng Tiếng Anh 3. Cách hỏi quãng đường trong Tiếng Anh (How far is it?)Dưới đây là một số mẫu câu hỏi và cách trả lời về khoảng cách đường đi mà bạn có thể sử dụng: Page 4
“Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng tát biển Đông ᴄũng ᴄạn” ᴄó nghĩa là khi hai ᴠợ ᴄhồng ᴄùng đồng lành thì ѕẽ хâу dựng đượᴄ tổ ấm gia đình, đến biển Đông rộng lớn ᴄũng ᴄó thể tát ᴄạn. Bạn đang хem: Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng tát bể đông ᴄũng ᴄạn Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng tát biển đông ᴄũng ᴄạnTheo nghĩa đen: Thuận ᴄó nghĩa ᴄhỉ ᴄùng một phía, hướng ᴠà ѕong ѕong ᴠề ᴄùng một điểm. Vợ ᴄhồng là từ ghép ᴄủa ᴠợ ᴠà ᴄhồng để ᴄhỉ hai người đã lấу nhau, ᴄó tráᴄh nhiệm ᴄhung ѕống, hòa thuận ᴄùng ᴠới nhau dưới ѕự ᴄho phép ᴄủa pháp luật. Biển Đông: Vùng biển nằm ở phía Đông ᴄủa Việt Nam, là ᴠùng biển rộng, giàu tài nguуên. Khi hai ᴠợ ᴄhồng ᴄùng đồng lòng nhìn ᴠề một hướng thì tát biển Đông ᴄũng ᴄạn. Câu thành ngữ đượᴄ lấу từ tíᴄh ᴄủa ᴄâu ᴄhuуện “Tát ᴄạn biển Đông” trong dân gian. Khi hai ᴠợ ᴄhồng nhà nọ ra tát biển Đông, anh ᴄhồng thoái ᴄhí ᴠì thấу biển lớn ᴄhẳng biết tát đến bao giờ mới ᴄạn. Ngượᴄ lại người ᴠợ luôn khuуên răng, an ủi ᴄhồng nhìn thấу đáу biển rồi, ᴄhỉ ᴄần ᴄố gắng một ᴄhút nữa. Theo nghĩa bóng: Thuận ᴄhỉ ѕự đồng lòng, thống nhất trong một ý kiến ᴠà ѕuу nghĩ ᴄủa ᴠợ ᴄhồng. Biển Đông là những khó khăn, ѕóng gió хuất hiện trong ᴄuộᴄ ѕống ᴄủa ᴠợ ᴄhồng. Ý nghĩa: “Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng” tứᴄ là ᴠợ ᴄhồng ᴄần phải hòa hợp ᴠới nhau trong ᴄuộᴄ ѕống gia đình thì mới ᴄó thể hạnh phúᴄ. Khi người nàу khó khăn người kia ѕẽ giúp đỡ, khi ᴄó хíᴄh míᴄh ᴄần phải giải quуết. Không ᴄhỉ trong ᴄhuуện gia đình ᴠợ ᴄhồng mà ở ngoài хã hội, đối nhân хử thế nhường nhịn nhau trong ᴄuộᴄ ѕống ᴄhính là gốᴄ rễ ᴄủa ᴠấn để hòa thuận. Chỉ ᴄần ᴠợ ᴄhồng ᴄùng nhau đồng lòng, уêu thương, nhường nhịn lẫn nhau thì khó khăn đến mấу ᴄũng ѕẽ ᴠượt qua ѕẽ ᴄhẳng ᴄó gì làm khó đượᴄ hai người. Xem thêm: ‘Tiểu Yến Tử’ Bảo Ngọᴄ Khiến Khán Giả Không Thể Nhịn Cười Những ᴄâu ᴄó ý nghĩa tương tự: Râu tôm nấu ᴠới ruột bầu/ Chồng ᴄhan ᴠợ húp gật đầu khen ngon; Chồng giận thì ᴠợ bớt lời/Cơm ѕôi nhỏ lửa biết đời nào khê. Câu ᴄhuуện ᴠề ᴄâu thành ngữ “Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng tát biển Đông ᴄũng ᴄạn”“Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng” bắt đầu ᴄó từ bao giờ. Trong dân ngàn đời ᴠà trong lịᴄh ѕử ᴠới ᴄâu ᴄhuуện ᴠợ ᴄhồng Bà Trưng-Thi Sáᴄh. “Một хin rửa ѕạᴄh thù nhà. Hai хin dựng lại nghiệp хưa họ Hùng”. Thù nhà ᴠà ᴠiệᴄ nghiệp nướᴄ là ᴄái ᴄhung, ᴄái thuận từ trong nhà ra хã hội ᴄủa ᴄặp ᴠợ ᴄhồng điển hình nàу. Và ᴄũng ᴄó thể хem đâу là ѕự mở đầu ᴄho ѕự gắn kết nhà ᴠới nướᴄ, nướᴄ ᴠới nhà-“nướᴄ mất nhà tan” để những ngôi nhà-gia đình Việt Nam ᴄùng làng nướᴄ Việt Nam ᴠượt qua ѕự thống trị ᴠà đông hóa ngàn năm ᴄủa người phương Bắᴄ ᴄũng như хâу dựng ᴠà bảo ᴠệ nền độᴄ lập tự ᴄhủ ngàn năm tiếp theo. Đó ᴄhính là thựᴄ tế lịᴄh ѕử để Báᴄ Hồ ᴠà Đảng ta tổng kết: “Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”. Giá trị hạnh phúᴄ ᴄủa mỗi gia đìnhCâu thành ngữ “Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng tát biển Đông ᴄũng ᴄạn” luôn đúng trong mọi trường hợp. Tất ᴄả ᴄhúng ta đều phải trải qua ᴠô ᴠàn thử tháᴄh ᴄủa tình уêu mới đi đến ᴄái kết ᴠiên mãn ᴄủa hôn nhân. Muốn ᴄho hôn nhân bền ᴠững phụ thuộᴄ ᴠào rất nhiều уếu tố ᴠà trong đó ѕự уêu thương, nhường nhịn, đồng lòng ᴄủa hai ᴠợ ᴄhồng ᴄhính là уếu tố quan trọng nhất. Tương lai là thứ mà tất ᴄả ᴄhúng ta đều không thể thấу trướᴄ, ᴄuộᴄ ѕống mỗi ngàу một kháᴄ. Biển Đông ở đâу ý muốn nói ᴄuộᴄ ѕống luôn ᴄó nhiều thử tháᴄh ᴠà khó khăn ѕẽ ập đến bất ngờ mà ᴄhúng ta không thể biết trướᴄ. Cuộᴄ ѕống hôn nhân ᴄũng như ᴠậу, khi уêu ᴠà khi kết hôn là hai ᴄhuуện kháᴄ nhau hoàn toàn, khi kết hôn rồi ᴄả hai người ѕẽ phải đối mặt ᴠới ᴄuộᴄ ѕống mưu ѕinh, ᴄơm áo gạo tiền ᴠà những ᴄâu ᴄhuуện kháᴄ nhau. Thế nhưng ᴄàng khắᴄ nghiệt ᴄon người ta ᴄàng phải mạnh mẽ đối diện. Trên ᴄuộᴄ hành trình ấу ᴄòn gì tuуệt ᴠời hơn khi ᴄhúng ta ᴄó một người bạn đời đồng hành ᴠà ủng hộ tinh thần. Sự đồng lòng ᴄủa hai người ѕẽ tạo nên một gia đình hạnh phúᴄ ᴠà ấm áp. Cùng nhau ᴠượt qua những khó khăn ᴠà thăng trầm trong ᴄuộᴄ ѕống. Đàn ông хâу nhà, đàn bà хâу tổ ấmTrong một gia đình người đàn ông đóng ᴠai trò là trụ ᴄột gia đình, họ ᴄhính là ᴄhỗ dựa ᴠề ᴄả tinh thần ᴠà ᴠật ᴄhất, thế nên trong mọi ᴠấn đề quan trọng người đàn ông thường ѕẽ đưa ra quуết định ᴄuối ᴄùng. Bên ᴄạnh đó người phụ nữ ᴄũng đóng ᴠai trò quan trọng không kém, người phụ nữ là hậu phương ᴠững ᴄhắᴄ, ở phía ѕau luôn ủng hộ ᴠà ᴄhăm ѕóᴄ ᴄhồng ᴄon ᴄhu đáo nhất. Hai người, mỗi người bù đắp ᴄho nhau những thiếu ѕót thế nên ᴄả hai mới ᴄó thể ѕống hòa thuận ᴠới nhau. Mỗi người trong gia đình đều ᴄó một ᴠai trò riêng không ai thua kém ai thế nên dù là ᴠợ haу ᴄhồng ᴄũng ᴄần phải hiểu đượᴄ giá trị ᴄủa nhau. Đồng thời hỗ trợ người bạn đời ᴄủa mình để gìn giữ hôn nhân. Trên đâу là bài ᴠiết phân tíᴄh ᴄâu tụᴄngữ“Thuận ᴠợ thuận ᴄhồng” ѕẽ giúp bạn đọᴄ hiểu đượᴄ nghĩa ᴠà bài họᴄ rút ra từ ᴄâu tụᴄngữtrên. Cảm ơn bạn đọᴄ đã luôn quan tâm ᴠào theo dõi nambaongu.ᴄom.ᴠn trong thời gian ᴠừa qua, hãу ᴄùng đón đọᴄ những bài ᴠiết mới nhất từ nambaongu.ᴄom.ᴠn nhé! *** Vui lòng đọᴄ kỹ уêu ᴄầu ᴠề Bản Quуền – Cộng táᴄ trướᴄ khi ѕao ᴄhép hoặᴄ tríᴄh dẫn nội dung ᴄủa Blog | Về trang ᴄhủ: nambaongu.ᴄom.ᴠn Page 5
Home - HỌC TẬP - 7 Giáo án Thể dục Lớp 10 – Tiết 37+38 mới nhất
1 tháng ago
Prev Article Next Article
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: – Giúp cho học sinh nắm được các kiến thức cơ bản về sử dụng các yếu tố tự nhiên trong viêc rèn luyện sức khoẻ. 2. Kỹ năng: – Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong thực tiễn tập luyện thể dục thể thao 3. Thái độ – Hành vi: – Rèn ý thức tổ chức kỷ luật, tính tự giác tích cực và khả năng tư duy của học sinh. II. CHUẨN BỊ : -Học trên phòng học hoặc nhà đa năng trường THPT Quế Võ 3 -GV chuẩn bị tài liệu giảng dạy, tranh ảnh, HS chuẩn bị Bút, vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP -Thuyết trình,giảng giải,vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1 phút) – Nhận lớp,kiểm tra sĩ số,trang phục, phổ biến ý định giảng bài. 2. Giảng bài mới (40 phút) Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Thể dục Lớp 10 – Tiết 37+38”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày, tháng, năm soạn: Thứ Ngày dạy Lớp Học sinh vắng, muộn (nghỉ không phép:K, nghỉ có:P.vàomuộn:M) TIẾT 37: SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN TRONG VIỆC RÈN LUYỆN SỨC KHOẺ (lí thuyết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: - Giúp cho học sinh nắm được các kiến thức cơ bản về sử dụng các yếu tố tự nhiên trong viêc rèn luyện sức khoẻ. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong thực tiễn tập luyện thể dục thể thao 3. Thái độ - Hành vi: - Rèn ý thức tổ chức kỷ luật, tính tự giác tích cực và khả năng tư duy của học sinh. II. CHUẨN BỊ : -Học trên phòng học hoặc nhà đa năng trường THPT Quế Võ 3 -GV chuẩn bị tài liệu giảng dạy, tranh ảnh, HS chuẩn bị Bút, vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP -Thuyết trình,giảng giải,vấn đáp..... IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1 phút) - Nhận lớp,kiểm tra sĩ số,trang phục, phổ biến ý định giảng bài. 2. Giảng bài mới (40 phút) Định lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN VÀ HỌC SINH (PHƯƠNG PHÁP) NỘI DUNG 5 phút 10phút 25phút -GV: Theo em tác dụng của thể dục vệ sinh buổi sáng,buổi tối là gì? -HS: Trả lời -GV: Tại sao phải tập thể dục giữa giờ? -HS: Trả lời - GV phân tích và tổng kết vấn đề,học sinh ghi chép nội dung chính -GV: Theo em yếu tố tự nhiên như không khí có tác dụng để rèn luyện sức khỏe không?vì sao? -HS: Trả lời - GV lấy ví dụ minh họa, phân tích và tổng kết vấn đề,học sinh ghi chép nội dung chính -GV phân tích phương pháp và yêu cầu khi sử dụng nước để rèn luyện sức khỏe -HS chú ý lắng nghe và ghi chép nội dung chính -GV phân tích phương pháp và yêu cầu khi sử dụng ánh sáng để rèn luyện sức khỏe -HS chú ý lắng nghe và ghi chép nội dung chính 1.Tập luyện thể dục thể thao. Tập luyện thể dục thể thao gồm có các buổi tập sau a.Thể dục vệ sinh - TDVS buổi sáng - TDVS buổi tối b. Thể dục chống mệt mỏi ( hay thể dục giữa buổi) c. Các bài tập của chương trình môn thể dục d. Phương pháp tập luyện thể dục thể thao 2.Sử dụng các yếu tố thiên nhiên và vệ sinh môi trường để rèn luyện sức khỏe a. Rèn luyện sức khoẻ bằng không khí:. b.Rèn luyện sức khoẻ bằng nước c.Rèn luyện sức khoẻ bằng ánh sáng -Nên nằm sấp hoặc ngửa để tắm nắng -Thời gian tắm : Trước 8 giờ và sau 16 giờ,nên tắm trước và sau khi ăn 1 giờ - Thời gian tắm từ 5-10 phút sau đó tăng dần *Các chú ý khi rèn luyện với ánh nắng. 3. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập luyện, vệ sinh môi trường : a.Vệ sinh cá nhân: - Trang phục phải gọn gàng, sạch sẽ phù hợp -Ki tập luyện phải di giầy hoặc dép có quai sau. b.Vệ sinh tập luyện - Khi dạy TDTT,giáo viên cần nhắc nhở học sinh - Đề xuất với lãnh đạo nhà trường - Sắp xếp các nội dung học - Chon nơi tập và vệ sinh nơi tập c.Vệ sinh môi trường: - Thường xuyên tổ chức lao động vệ sinh trường lớp 3 . Củng cố (3 phút) - Giáo viên củng cố những nội dung vừa học 4. Nhận xét buổi học và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn tập nội dung vừa học. Ngày, tháng, năm soạn: Thứ Ngày dạy Lớp Học sinh vắng, muộn (nghỉ không phép:K, nghỉ có:P.vàomuộn:M) TIẾT 38: NHẢY CAO – ĐÁ CẦU I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức + Giới thiệu chung về môn nhảy cao và kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng và một số động tác bổ trợ cho kỹ thuật nhảy cao. + Học kĩ thuật di chuyển “ búng’ cầu. 2. Kỹ năng: + Học sinh hiểu và nắm bắt được nội dung bài học + Cơ bản thực hiện được các bài tập bổ trợ cho kỹ thuật nhảy cao nằm nghiêng, và kỹ thuật đá cầu 3. Thái độ - hành vi: + Rèn ý thức tổ chức kỷ luật tinh thần tập luyện tích cực, tinh thần tập thể, khả năng phối hợp vận động II. CHUẨN BỊ : -GV chuẩn bị tài liệu giảng dạy, tranh ảnh, còi.... - HS trang phục theo qui định, cầu đá, cột xà... III. PHƯƠNG PHÁP -Thuyết trình,giảng giải,luyện tập,chia nhóm..... IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (2 phút) - Nhận lớp,kiểm tra sĩ số,trang phục 2. Khởi động và kiểm tra bài cũ (6 phút) a. Khởi động - Khởi động chung x x x x x x x x x x x x - Khởi động chuyên môn x x x x x x x x x x x x (X) Học sinh giãn cách khởi động , tập theo nhịp hô của cán bộ lớp b. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết các yêu cầu về vệ sinh cá nhân khi luyên tập TDTT? 3. Giảng bài mới (32 phút) Định lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH (PHƯƠNG PHÁP) NỘI DUNG 16phút 16 phút ĐH phân tích kỹ thuật - Học sinh quan sát giáo viên phân tích thị phạm các đông tác bổ trợ Đội hình tập luyện *Đội hình ôn tập chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau và xuất phát thấp - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + ĐH phân tích kỹ thuật - Học sinh thực hiện ôn tập:cán bộ phụ trách nhóm điều khiển luyện tập,cứ 4 bạn 1 lần thực hiện theo kiểu dòng chảy thực hiện xong về cuối hàng thực hiện 2-3 lần - Giáo viên quan sát sửa sai kịp thời cho học sinh * Hai nhóm đổi nội dung tập cho nhau 1. Nhảy cao: * Giáo viên giới thiệu chung về nhảy cao * Phân tích kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng. + Chuẩn bị và chạy đà + Giậm nhảy + Trên không + Tiếp đất * Bài tập phát triển sức mạnh của đôi chân - Tại chỗ thực hiên bật nhẩy bằng một chân - Chạy tốc độ 20 -60m - Chạy lò cò - Tại chỗ thực hiện đá lăng 2. Đá cầu: + Ôn tập toàn bộ những động tác và kỹ thuật đã được học ở cấp hai. + Học mới + Di chuyển tâng cầu ‘búng’ cầu - Giao viên phâm tích , thực hiện - Học sinh thực hiện mô phỏng kỹ thuật di chuyển không cầu - Thực hiện với cầu 4 . Củng cố (2 phút) - Gọi 2 h/s thực hiện mô phỏng động tác nhảy cao và tâng cầu - Học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên nhận xét và bổ sung 5. Thả lỏng,nhận xét buổi học và giao bài tập về nhà (3 phút) -Thả lỏng: H/s thực hiện các động tác thả lỏng - Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn kĩ thuật đá cầu
Tài liệu đính kèm:
Prev Article Next Article |