Giáo án Luyện tập chung lớp 5 trang 79

- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) \((131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2\)

    \(= 50,6 : 2,3 + 43,68\)

    \(= 22 + 43,68\)

    \(= 65,68\)

b) \(8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2\)

    \(= 8,16 : 4,8 \,– \,0,345 : 2\) 

    \(= 1,7\, – \,0,1725\)

    \(= 1,5275\)

Bài 3

Cuối năm 2000 dân số của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người.

a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu từ cuối năm 2001 đến năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân, sau đó nhân thương vừa tìm được với  100 được kết quả ta viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Lời giải chi tiết:

a) (Câu a có 2 cách giải) 

Cách 1:

So với số dân năm 2000 thì số dân của năm 2001 chiếm số phần trăm là:

         \(15 875 : 15 625 × 100\% = 101,6\%\)

Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó đã tăng thêm số phần trăm là:

             \(101,6\% - 100\% = 1,6\%\) 

Cách 2:

Số dân từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 của phường đã tăng thêm số người là:

            \(15 875 - 15 625 = 250\) (người)

Vậy từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm số phần trăm là:

            \(250 : 15 625 × 100\% = 1, 6\%\)

b) Số dân từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 của phường đã tăng thêm số người là:

           \(15875  : 100 × 1,6 = 254\) (người)

 Số dân của phường đó năm 2002 là:

           \(15875 + 254 = 16 129\) (người)

                             Đáp số:  a) \(1,6\%\) ;

                                         b) \(16 129\) người.

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người bán hàng bị lỗ \(70 000\) đồng và số tiền đó bằng \(7\%\) số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:

A. \(70000 : 7\)

B. \(70000 × 7 : 100\)

C. \(70000 × 100 : 7\)

D. \(70000 × 7\)

Phương pháp giải:

Đây là bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. 

Theo đề bài, \(7\%\) số tiền vồn là \(70 000\) đồng . Để tìm số tiền vốn ta có thể lấy \(70 000\) chia cho \(7\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(70 000\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(7.\)

(1)

Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 79 Bài 1

a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.

b) Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản
phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm?

Phương pháp giải

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số A và B ta làm như sau:

- Tìm thương của A và B.

- Nhân thương đó với 00 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được

Đáp án

a) Tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42 là

37 : 42 = 0,8809 = 88,09%

b) So với số sản phẩm của tổ thì anh Ba làm được:

126 : 1200 = 0,105 = 10,5%

Đáp số: a) 88,09%

b) 10,5%

Toán lớp 5 trang 79 Bài 2

a) Tìm 30% của 97

b) Một cửa hàng bỏ ra 6 000 000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó lãi 15%. Tính
số tiền lãi.

Phương pháp giải



(2)

Đáp án

a) 30% của 97 là:

97 × 30% : 100 = 29,1

b) Số tiền lãi là: 6 000 000 × 15 : 100 = 900 000 (đồng)

Đáp số:

a) 29,1

b) 900 000 đồng

Tốn lớp 5 trang 79 Bài 3

a) Tìm một số, biết 30% của số đó là 72

b) Một cửa hàng bán được 420 kg gạo và số gạo đó bằng 10,5% tổng số gạo
của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn
gạo?

Phương pháp giải

Muốn tìm một số biết A% của nó là B, ta có thể lấy B chia cho A rồi nhân với
100 hoặc lấy B nhân với 100 rồi chia cho A.

Đáp án

a) Số đó là: 72 × 100 : 30 = 240

b) Số gạo cửa hàng đó có trước khi bán là:

420 × 100 : 10,5 = 4000 (kg) = 4 tấn

Đáp số:a) 240

b) 4 tấn gạo



(3)