Giáo án Hóa học 11 bài 41: Phenol giúp học sinh hiểu được khái niệm về loại hợp chất Phenol, cấu tạo, tính chất của Phenol đơn giản, biết phân biệt Phenol với Ancol thơm, viết các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học cơ bản của Phenol. Giáo án Hóa học 11 bài 42: Luyện tập dẫn xuất Halogen, Ancol và Phenol Giáo án Hóa học 11 bài 43: Thực hành tính chất hóa học của Etanol, Glixerol và Phenol PHENOL
1. Kiến thức: HS biết: Khái niệm về loại hợp chất phenol; Cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản nhất. 2. Kĩ năng:
II. Chuẩn bị: III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Viết phương trình phản ứng của propan-1-ol khi: 1. Phản ứng với Na. 4. Oxi hoá bởi CuO. 2. Phản ứng với HCl. 5. Đốt cháy. 3. Tách nước. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung Hoạt động 1: - Gv cho một số ví dụ và yêu cầu HS cho biết phenol là gì? (dựa vào SGK). Chú ý so sánh với ancol. - Gv nhấn mạnh: Nhóm –OH liên kết trực tiếp vưói nguyên tử cacbon của vòng benzen được gọi là nhóm –OH phenol. - GV yêu cầu HS cho biết có bao nhiêu loại phenol? Cho ví dụ. - GV cung cấp tên gọi và hướng dẫn sơ lược về cách gọi tên phenol. - GV bổ sung: Phenol đơn giản nhất là phenol có một nhóm –OH phenol liên kết với gốc phenyl.
1. Định nghĩa: - Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us - Học sinh hiểu định nghĩa, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử, tính chất hoá học, điều chế phenol. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng: giúp học sinh rèn luyện cá kỹ năng: phân biệt phenol và rượu thơm, vận dụng các tính chất hoá học của phenol để giải bài tập. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - Mô hình lắp ghép để minh họa phenol, ancol thơm. - Thí nghiệm C6H5OH tan trong dung dịch NaOH. - Thí nghiệm dung dịch C6H5OH tác dụng với dd Br2 - Photôcopy bảng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan của 1 số phenol 2. Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề III/ Tiến trình giảng dạy: 1. On định lớp (2p) 2. Kiểm tra bài cũ: Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 55: Phenol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập (trả lời phiếu học tập, thực hành thí nghiệm, …) 2.2. Năng lực hóa học:
- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol. - Nêu được tính chất vật lí của phenol. - Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm –OH, phản ứng thế ở vòng thơm. - Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả: thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine) với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol. - Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).
3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học. II. Thiết bị dạy học và học liệu ● Dụng cụ, hóa chất: - Hóa chất: Phenol, dung dịch NaOH, Na2CO3, nước bromine. - Dụng cụ: Ống nghiệm, công tơ hút, giá ống nghiệm. ● Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 1 mô hình phần tử phenol (từ quả bóng bàn, các loại quả có hình tròn như chanh, quất,… đất nặn, que tre, ống hút, ….) ● Phiếu bài tập số 1, số 2. ● Video, hình ảnh, học liệu…. - Thí nghiệm: Phenol + NaOH https://www.youtube.com/watch?v=0bCbfG6COyA - Thí nghiệm: Phenol + Na2CO3 https://www.youtube.com/watch?v=Sjc2lSr_R90 - Thí nghiệm: Phenol + dd Br2 https://www.youtube.com/watch?v=Q2pvUPXpaM0 - Thí nghiệm: Phenol + dd HNO3/H2SO4 https://www.youtube.com/watch?v=fl6zcVVM8TI III. Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ: Không, 1. Hoạt động 1: Khởi động
- Nêu được 12 tác dụng của lá trà xanh. - Thành phần EGCG trong lá trà xanh là EGCG là tên viết tắt từ của EpiGalloCatechin Gallate hay còn gọi với tên khác là Polyphenol, là hợp chất tự nhiên có nhiều trong lá trà xanh, có khả năng chống oxy hóa mạnh và là vi chất cần thiết cho cơ thể giúp ngăn ngừa được nhiều bệnh nguy hiểm cho cơ thể.
Giao nhiệm vụ học tập: GV cung cấp tư liệu về “Những lợi ích của trà xanh (trà matcha) đối với sức khỏe. Yêu cầu HS đọc nhanh và thực hiện trò chơi “Trí nhớ siêu phàm” Luật chơi: Lớp chia làm 4 nhóm, các nhóm quan sát tranh trong khoảng thời gian 60 giây. Sau đó có 60 giây để liệt kê ra những lợi ích của trà matcha. Nhóm nào liệt kê được nhiều lợi ích nhất, chính xác nhất sẽ được cộng 01 điểm vào Kết quả thi đua của nhóm. Báo cáo, thảo luận: Các nhóm thảo luận để đưa ra được nhiều đáp án nhất. Ghi đáp án vào bảng phụ. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về nhóm thắng cuộc. GV dẫn dắt từ công thức cấu tạo của Catechin trong lá trà xanh là một hợp chất phenol để vào bài học. |