Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Song ngữ Horizon với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Show Xem lời giải Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 - 2023 tuyển chọn 3 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án kèm theo. Giúp thầy cô giáo dễ dàng tham khảo, ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Với 3 đề thi cuối học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Bên cạnh đề thi môn Hóa học các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Toán 10 Kết nối tri thức, bộ đề thi học kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức. Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề 1Đề thi học kì 2 Hóa 10SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là
Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là
Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là
Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: %2B%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%20%5Cmathrm%7BO%7D_2(%5Cmathrm%7B~g%7D)%20%5Crightarrow%20%5Cmathrm%7BCO%7D_2%5Cright)%20%5Cmathrm%7B~g%7D%5Cright)) Câu 6: Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: (1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) (2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là %2B%5CSigma%20%5Cmathrm%7BE%7D_%7B%5Cmathrm%7Bb%7D%7D(%5Cmathrm%7Bsp%7D).) -%5Csum%20%5Cmathrm%7BE%7D_%7B%5Cmathrm%7Bb%7D%7D(%5Cmathrm%7Bsp%7D).) -%5CSigma%20%5Cmathrm%7BE%7D_%7B%5Cmathrm%7Bb%7D%7D(%5Cmathrm%7Bcd%7D).) -%5CSigma%20%5Cmathrm%7BE%7D_%7B%5Cmathrm%7Bb%7D%7D(%5Cmathrm%7Bcd%7D).) Câu 10: Cho phản ứng: %20%5Crightarrow%202%20%5Cmathrm%7BNa%7D(s)%2B%5Cmathrm%7BCl%7D_2(g).) Biết %3D-411%2C2%5Cleft(%5Cmathrm%7BkJmol%7D%5E%7B-1%7D%5Cright).) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là
Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine: CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?
Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là
Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?
Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …”
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
Câu 2 (1 điểm): Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 1 M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y. Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 10Phần I: Trắc nghiệm 1 - D 2 - B 3 - D 4 - A 5 - D 6 - A 7 - C 8 - B 9 - B 10 - B 11 - A 12 - A 13 - C 14 - B 15 - B 16 - B 17 - C 18 - A 19 - D 20 - C 21 - D 22 - A 23 - B 24 - A 25 - B 26 - A 27 - B 28 - A Phần II: Tự luận Câu 1:
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2. (2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O. Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. b) Theo (1) có: Theo (2) có: ![\begin{aligned} & n_{\mathrm{KCl}}=n_{\mathrm{KClO}}=n_{\mathrm{Cl}2}=0,8 \mathrm{~mol} ; \ & n{\mathrm{KOH} \mathrm{H} \mathrm{l}}=2 . n_{\mathrm{Cl}2}=1,6 \mathrm{~mol} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%20n%7B%5Cmathrm%7BKCl%7D%7D%3Dn_%7B%5Cmathrm%7BKClO%7D%7D%3Dn_%7B%5Cmathrm%7BCl%7D_2%7D%3D0%2C8%20%5Cmathrm%7B~mol%7D%20%3B%20%5C%5C%0A%26%20n_%7B%5Cmathrm%7BKOH%7D%20%5Cmathrm%7BH%7D%20%5Cmathrm%7Bl%7D%7D%3D2%20.%20n_%7B%5Cmathrm%7BCl%7D_2%7D%3D1%2C6%20%5Cmathrm%7B~mol%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng: ![\begin{aligned} & C_{M(K C l)}=C_{M_{(K C I O)}}=\frac{0,8}{0,5}=1,6 M \ & C_{M(K O H d u)}=\frac{2-16}{0,5}=0,8 M \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%20C_%7BM(K%20C%20l)%7D%3DC_%7BM_%7B(K%20C%20I%20O)%7D%7D%3D%5Cfrac%7B0%2C8%7D%7B0%2C5%7D%3D1%2C6%20M%20%5C%5C%0A%26%20C_%7BM(K%20O%20H%20%20d%20u)%7D%3D%5Cfrac%7B2-16%7D%7B0%2C5%7D%3D0%2C8%20M%0A%5Cend%7Baligned%7D) Câu 2: Cả hai muối đều tạo kết tủa với AgNO3. Phương trình hoá học: ![\begin{aligned} & n_{N a \bar{R}}=\frac{6,56}{23+M_{\bar{R}}} \mathrm{~mol} ; n_{\mathrm{AgNO}3}=0,05 \mathrm{~mol} \ & \text { Có: } n{\mathrm{Na \overline {R }}}=n_{\mathrm{AgNO}3} \Leftrightarrow \frac{6,56}{23+M{\bar{R}}}=0,05 \Leftrightarrow M_{\bar{R}}=108,2 \end{aligned}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%20n_%7BN%20a%20%5Cbar%7BR%7D%7D%3D%5Cfrac%7B6%2C56%7D%7B23%2BM_%7B%5Cbar%7BR%7D%7D%7D%20%5Cmathrm%7B~mol%7D%20%3B%20n_%7B%5Cmathrm%7BAgNO%7D_3%7D%3D0%2C05%20%5Cmathrm%7B~mol%7D%20%5C%5C%0A%26%20%5Ctext%20%7B%20C%C3%B3%3A%20%7D%20n_%7B%5Cmathrm%7BNa%20%5Coverline%20%7BR%20%7D%7D%7D%3Dn_%7B%5Cmathrm%7BAgNO%7D_3%7D%20%5CLeftrightarrow%20%5Cfrac%7B6%2C56%7D%7B23%2BM_%7B%5Cbar%7BR%7D%7D%7D%3D0%2C05%20%5CLeftrightarrow%20M_%7B%5Cbar%7BR%7D%7D%3D108%2C2%0A%5Cend%7Baligned%7D) Vậy X là bromine và I là iodine (thỏa mãn). Đề thi học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề 2Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 10
Câu 1: Trong phân tử oxygen, số oxi hóa của nguyên tố oxygen là
Câu 2: Phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron được gọi là phản ứng
Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất bị khử là chất
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Câu 5: Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì
Câu 7: Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của phản ứng trong một khoảng thời gian được gọi là
Câu 8: Tốc độ phản ứng tăng lên khi
Câu 9: Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị |