Giải vở bài tập Lịch sử bài 13 lớp 8

Với bộ giải vở bài tập Lịch Sử lớp 4 Bài 13: Nhà Trần và việc đắp đê có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây là nguồn thông tin hay để phục vụ công việc học tập của học sinh tốt hơn. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Bài 1 (trang 23 VBT Lịch Sử lớp 4): 

Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng.

   Nhân dân ta đắp đê để:

Lời giải:

  Chống hạn.
  Ngăn nước mặn.
X Phòng chống lũ lụt.
  Làm đường giao thông

Bài 2 (trang 23 VBT Lịch Sử lớp 4): 

Dựa vào nội dung SGK, em hãy viết đoạn văn ngắn nói về việc nhà Trần quan tâm đến đắp đê phòng lụt.

Lời giải:

   - Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. Hàng năm, khi có lũ lụt, tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đểu phải tham gia bảo vệ đê. Do vậy, có cuốn sử đã ghi rằng, nhà Trần là "Triều đại đắp đê".

Bài 3 (trang 23 VBT Lịch Sử lớp 4): 

Quan sát lược đồ sau và ghi vào chỗ trống tên các con sông mà nhà Trần đã đắp đê

Lời giải:

   - Sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Lịch sử lớp 4 bài 13: Nhà Trần và việc đắp đê chi tiết bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Lịch Sử Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 7
  • Giải Lịch Sử Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 7
  • Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 13: Nước Đại Việt ở thế kỉ 13 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

Bài 1 trang 35 VBT Lịch Sử 7:

a)Về nguyên nhân sự sụp đổ của nhà Lý, hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là không phù hợp:

A.Vua quan chỉ lo ăn chơi, không chăm lo đến đời sống nhân dân.

B.Thiên tai mất mùa, đói kém.

C.Các thế lực phong kiến địa phương đánh giết lẫn nhau.

D.Dân nghèo nổi dậy đấu tranh.

b)Trong tình hình trên, nhà Trần thay nhà Lý có phù hợp không? Vì sao?

Lời giải:

a)C

b)Nhà Trần thay nhà Lý là phù hợp. Vì giờ đây nhà Lý không còn khả năng lãnh đạo quốc gia, nhà Trần lên thay nhà Lý là hợp với lòng dân.

Bài 2 trang 35 VBT Lịch Sử 7:

a)Hãy điền vào bảng sau nội dung tương ứng về các chức quan ở các đơn vị hành chính địa phương thời Trần:

Các đơn vị hành chính địa phương Các chức quan tương ứng
Các lộ (12 lộ)
Phủ
Huyện

b)Hãy lập sơ đồ về hệ thống quan lại thời Lý và thời Trần theo bảng sau:

Hệ thống quan lại dưới vua thời Lý Hệ thống quan lại dưới vua thời Trần

Lời giải:

a)

Các đơn vị hành chính địa phương Các chức quan tương ứng
Các lộ (12 lộ) Chánh, phó An phủ sứ
Phủ Tri phủ
Huyện Tri huyện
Xã quan

b)

Hệ thống quan lại dưới vua thời Lý Hệ thống quan lại dưới vua thời Trần
Giải vở bài tập Lịch sử bài 13 lớp 8
Giải vở bài tập Lịch sử bài 13 lớp 8

Bài 3 trang 36 VBT Lịch Sử 7: Hãy cho biết pháp luật nhà Trần bảo vệ gì?

Lời giải:

Bên cạnh việc bảo vệ quyền lợi vua và dòng họ vua, pháp luật nhà Trần xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản, quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất

Bài 4 trang 36 VBT Lịch Sử 7: Hãy trình bày cách tổ chức quân đội nhà Trần?

Lời giải:

-Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và quân ở các lộ.

-Cấm quân bảo vệ kinh thành, triều đình, nhà vua.

-Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách “ngụ binh ư nông” và “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”.

Bài 5 trang 36 VBT Lịch Sử 7:

a)Về chính sách “Ngụ binh ư nông” thời Trần, em đồng ý với nhận xét nào sau đây thì khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:

A.Làm yếu quân đội vì không thường xuyên luyện tập.

B.Vừa đảm bảo sản xuất lương thực vừa đảm bảo chiến đấu lâu dài.

b)Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu chỉ các chức quan trông coi về nông nghiệp thời Trần:

Thái ý viện, Quốc sử viện
Hà đê sứ, Khuyến nông sứ
Khuyến nông sứ
Tôn nhân phủ
Đồn điền sứ, Hà đê sứ, Khuyến nông sứ

Lời giải:

a)B

b)Hà đê sứ, Khuyến nông sứ

Bài 6 trang 36 VBT Lịch Sử 7: Đê Đỉnh Nhĩ có ở thời nào? Khoanh tròn chữ cái đầu câu em chọn:

A.Thời Đinh

B.Thời Trần

C.Thời Lý

Lời giải:

B. Thời Trần

Bài 7 trang 37 VBT Lịch Sử 7: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời sai về biểu hiện sự hùng mạnh của nước Đại Việt thế kỉ XIII:

Vua anh minh sáng suốt.
Quân đội vững mạnh.
Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển.
Chú trọng sửa sang luật pháp, tăng cường cơ quan pháp luật.

Lời giải:

Chú trọng sửa sang luật pháp, tăng cường cơ quan pháp luật.

95

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Lịch sử lớp 8 Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) trang 45, 46, 47 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Lịch sử 8. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Lịch sử lớp 8 Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

Bài tập 1 trang 45 Vở bài tập Lịch sử 8: Nguyên nhân nào dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất? Điền dấu x vào ô trống chỉ những nguyên nhân mà em cho là đúng:

☐ Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc, dẫn đến những cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên để tranh giành thuộc địa.

☐ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa trở nên gay gắt, dẫn đến sự hình thành hai khối quân sự kình địch nhau: khối Liên minh gồm Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a (ra đời vào năm 1882) và khối Hiệp ước gồm Anh, Pháp, Nga (hình thành năm 1907).

☐ Thái tử nước Áo bị ám sát.

☐ Các nước đế quốc muốn gây chiến tranh để đàn áp phong trào công nhân trong nước.

☒ Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc, dẫn đến những cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên để tranh giành thuộc địa.

☒ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa trở nên gay gắt, dẫn đến sự hình thành hai khối quân sự kình địch nhau: khối Liên minh gồm Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a (ra đời vào năm 1882) và khối Hiệp ước gồm Anh, Pháp, Nga (hình thành năm 1907).

Bài tập 2 trang 46 Vở bài tập Lịch sử 8: Điền những sự kiện gắn liền với Chiến tranh thế giới thứ nhất tương ứng với thời gian theo bảng sau:

Thời gian

Sự kiện lịch sử

1882

1907

28 - 6 - 1914

28 - 7 - 1914

1 - 8 - 1914

3 - 8 - 1914

4 - 8 - 1914

1914 - 1916

1917 - 1918

7 - 11 - 1917

Tháng 7 - 1918

9 - 11 - 1918

11 - 11 - 1918

Trả lời:

Thời gian

Sự kiện lịch sử

1882

Khối Liên minh (Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a) ra đời.

1907

Khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga) hình thành.

28 - 6 - 1914

Thái tử Áo - Hung bị một phần tử khủng bố ở Xéc-bi ám sát.

28 - 7 - 1914

Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi.

1 - 8 - 1914

Đức tuyên chiến với Nga.

3 - 8 - 1914

Đức tuyên chiến với Pháp.

4 - 8 - 1914

Anh tuyên chiến với Đức.

1914 - 1916

Giai đoạn thứ nhất của cuộc chiến, cả hai phe ở thế cầm cự, không bên nào chiếm ưu thế vượt trội

1917 - 1918

Giai đoạn thứ hai của cuộc chiến. Phe Liên minh phản công trên khắp các mặt trận.

7 - 11 - 1917

Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết rút khỏi chiến tranh.

Tháng 7 - 1918

Quân Anh, Pháp bắt đầu phản công.

9 - 11 - 1918

Cách mạng bùng nổ ở Đức, chế độ Cộng hòa được thiết lập.

11 - 11 - 1918

Đức đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Bài tập 3 trang 47 Vở bài tập Lịch sử 8: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây ra những hậu quả như thế nào?

- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc để lại những thiệt hại nặng nề về người và của:

+ 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương.

+ Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy.

+ Chiến phí lên tới 85 tỉ đô la.