Giải sách bài tập hóa học 11 nâng cao năm 2024

Quyển sách này được biên soạn theo chương trình Hóa học lớp 11 hiện hành và có nội dung được trình bày như sau: - Tóm tắt kiến thức súc tích dễ nhớ. - Phương pháp giải tất cả các câu hỏi, bài tập. - Bài tập làm thêm, nâng cao, mở rộng. Với cách biên soạn đó, sách Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao là tài liệu tham khảo cho học sinh trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức, đồng thời vận dụng để làm những bài tập có dạng tương tự hoặc nâng cao đạt kết quả tốt. Qua đó, các em có thể nắm bắt trọng tâm kiến thức để chủ động hơn trong việc vận dụng sáng tạo cách học riêng thú vị của môn học này. Quý thầy cô và quý phụ huynh có thể xem quyển sách này như tài liệu tham khảo thêm.

Sách Giải Hóa Học Lớp 11 (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Hóa Học Lớp 11
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 11
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
  • Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống

Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X thu được 11,20 lít khí \(C{O_2}\) (đo ở đktc). Nếu trung hòa 0,30 mol hỗn hợp trên thì cần 500 ml

Dùng quỳ tím nhận được \(C{H_3}C{H_2}OH\) là chất không làm

Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g chất hữu cơ A chứa C, H, O trong phân tử, sau đó dẫn sản phẩm cháy thu được sục vào dd \(Ca{(OH)_2}\) dư thấy có 30,00g kết tủa và khối lượng bình đựng d

Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với natri dư thấy 3,36 lít khí thoát ra

A là axit cacboxylic : \(R{(C{\rm{OO}}H)_k}\)

Hãy xác định công thức phân tử của chất A có chứa các nguyên tử C,H, O biết rằng :

Trung hòa 10,00 gam dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,70% cần dùng 50,00 ml dung dịchKOH 0,10 M. Công thức cấu tạo của axit X là

Từ anđehit no, đơn chức A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit D tương ứng để điều chế este E từ B và D

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch trong nước của các chất sau : fomananđehit,axit fomic,axit axetic, ancol etylic.

– Các axit \({C_5}{H_{10}}{O_2}:C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_2}{\rm{COOH}}\) axit pentaonic (axit valeric)

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 4, nội dung tài liệu gồm 10 bài tập trang 20 SGK kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao

Bài 1 (trang 20 sgk Hóa học 11 nâng cao)

Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.

Lời giải:

- Môi trường axit [H+] > 10-7 ⇒ pH < 7

- Môi trường bazơ [H+] < 10-7 ⇒ pH > 7

- Môi trường trung tính [H+] = 10-7 ⇒ pH = 7

Bài 2 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là:

  1. Axit
  1. Kiềm
  1. Trung tính
  1. Không xác định được.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: pOH = -lg[OH-] = -lg2,5.10-10 = 9,6

⇒ pH = 14 – 9,6 = 4,4 < 7

⇒ Môi trường của dung dịch là axit.

Bài 3 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Trong dung dịch HNO3 0,010M, tích số ion của nước là:

  1. [H+][OH-] = 1,0.10-14
  1. [H+][OH-] > 1,0.10-14
  1. [H+][OH-] < 1,0.10-14
  1. không xác định được.

Lời giải:

Chọn A. [H+][OH-] = 1,0.10-14

Bài 4 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?

  1. pH = 3,00;
  1. pH = 4,00;
  1. pH < 3,00;
  1. pH > 4,00.

Lời giải:

Chọn D.

Ta có: pOH = -lg[OH-] = -lg4,2.10-3 = 2,3767

⇒ pH = 14 – 2,3767 = 11,6233 > 4

Bài 5 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?

  1. [H+] = 2,0.10-5M ;
  1. [H+] = 5,0.10-4M ;
  1. [H+] = 1,0.10-5M ;
  1. [H+] = 1,0.10-4M ;

Lời giải:

Chọn C. Ta có pH = -lg[H+] = 5 ⇒ [H+] = 1,0.10-5M ;

Bài 6 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Ka(CH3COOH) = 1,75.10-5 ; Ka(HNO2) = 4,0.10-4. Nếu hai axit có nồng độ mol bằng nhau và ở cùng nhiệt đô, khi quá trình điện li ở trạng thái cân bằng, đánh giá nào dưới đây là đúng?

  1. [H+]CH3COOH > [H+]HNO2 ;
  1. [H+]CH3COOH < [H+]HNO2 ;
  1. pH(CH3COOH) < pH(HNO2) ;
  1. [CH3COO-] > [NO2-].

Lời giải:

Chọn B.

Giải sách bài tập hóa học 11 nâng cao năm 2024

Bài 7 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Hai dung dịch axit đưa ra ở câu 6 có cùng nồng độ mol và ở cùng nhiệt độ, axit nào có độ điện li α lớn hơn?

Lời giải:

Giải sách bài tập hóa học 11 nâng cao năm 2024

Bài 8 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Lời giải:

Chất chỉ thị axit – bazơ: Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Màu của quỳ và phenolphtanein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

- pH ≤ 6: Quỳ hóa đỏ, phenolphtanein không màu.

- pH = 7: Quỳ không đổi màu, phenolphtanein không màu.

- pH ≥ 8: Quỳ hóa xanh, phenophtanein không màu.

- pH ≥ 8,3: Quỳ hóa xanh, phenolphtanein hóa hồng.

Bài 9 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0?

Lời giải:

Ta có: pH = 10 ⇒ pOH = 14 – 10 = 4 ⇒ [OH-] = 10-4M

⇒ nOH- = [OH-].V = 10-4. 0,3 = 3.10-5

NaOH + Na+ + OH-

3.10-5 ← 3.10-5

Khối lượng NaOH cần dùng: m = 40.0,3.10-4 = 12.10-4 = 0,0012 (g).

Bài 10 (trang 20 sgk Hóa 11 nâng cao)

  1. Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400,0 ml.
  1. Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M và 400,0 ml dung dịch NaOH 0,375M.

Lời giải:

  1. nHCl = 1,46/35,5 = 0,04 mol

HCl → H+ + cl-

0,04 → 0,04

⇒ [H+] = 0,04/0,4 = 10-1M ⇒ pH = -lg10-1

  1. nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol)

HCl → H+ + cl-

0,1 → 0,1

NaOH + Na+ + OH-

0,15 → 0,15

H+ + OH- → H2O

Trước phản ứng 0,1 → 0,15

Phản ứng 0,1 → 0,1

Sau phản ứng 0 0,05

⇒ nOH- dư = 0,05 mol

⇒ [OH-]dư = (nOH-dư)/V = 0,05/0,5 = 10-1M

⇒ pOH = -lg[OH-] = -lg10-1= 1 ⇒ pH = 13.

-------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 4. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.