Giải sách bài tập hóa 10 bài 12

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Sách bài tập Hóa học 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững cách làm bài và dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 12.

Giải SBT Hóa học 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Cánh diều

Giải SBT Hóa học 10 trang 34

  • Bài 12.1 trang 34 sách bài tập Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen .... Xem lời giải
  • Bài 12.2 trang 34 sách bài tập Hóa học 10: Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là .... Xem lời giải
  • Bài 12.3 trang 34 sách bài tập Hóa học 10: Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết? .... Xem lời giải
  • Bài 12.4 trang 34 sách bài tập Hóa học 10: Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào? .... Xem lời giải
  • Bài 12.5 trang 34 sách bài tập Hóa học 10: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào .... Xem lời giải
  • Bài 12.6 trang 34 sách bài tập Hóa học 10: Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals .... Xem lời giải

Giải SBT Hóa học 10 trang 35

  • Bài 12.7 trang 35 sách bài tập Hóa học 10: Ethanol tan vô hạn trong nước do A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực. .... Xem lời giải
  • Bài 12.8 trang 35 sách bài tập Hóa học 10: Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?.... Xem lời giải
  • Bài 12.9 trang 35 sách bài tập Hóa học 10: Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất..... Xem lời giải
  • Bài 12.10 trang 35 sách bài tập Hóa học 10: Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây .... Xem lời giải
  • Bài 12.11 trang 35 sách bài tập Hóa học 10: Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử .... Xem lời giải
  • Bài 12.12 trang 35 sách bài tập Hóa học 10: Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen .... Xem lời giải

Giải SBT Hóa học 10 trang 36

  • Bài 12.13 trang 36 sách bài tập Hóa học 10: Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau: .... Xem lời giải

Bài 12.14 trang 36 sách bài tập Hóa học 10: Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau: ....

Dưới đây là toàn bộ bài giải sách bài tập (SBT) hóa học 10 kết nối tri thức. Cách hướng dẫn, trình bày lời giải chi tiết, dễ hiểu. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài để xem. Giải sách bài tập hóa học 10 kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion tóm tắt lại các kiến thức cơ bản, giúp các em nhanh chóng nắm bắt kiến thức bài học, đồng thời, hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, hi vọng sẽ giúp các em vận dụng rèn luyện tốt kĩ năng giải bài tập từ đó vận dụng tốt vào các dạng bài tập liên quan, học tốt môn Hóa học 10. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập Hóa 10: Liên kết ion - Tinh thể ion

A. Lý thuyết về liên kết ion, tinh thể ion

I. Khái niệm về liên kết hóa học

1. Khái niệm về liên kết

Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể.

2. Quy tắc bát tử (8 electron)

Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt cấu hình vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 electron với heli) ở lớp ngoài cùng.

II. Các kiểu liên kết.

1. Liên kết ion.

  1. Các nguyên tử kim loại có 1, hoặc 2, hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng nên khi đi vào liên kết nó có xu hướng nhường hết số electron lớp ngoài cùng để cho lớp sát cùng trở thành bão hòa và sau khi nhường electron thì phần còn lại trở thành phần tử mang điện tích dương gọi là ion dương (hay cation).
  1. Các nguyên tử phi kim có số electron ở lớp ngoài cùng là 5 hoặc 6 hoặc 7 nên khi biến động có xu hướng thu thêm 1, 2, 3 electron vào lớp ngoài cùng để có vỏ electron giống khí hiếm. Sau khi thu thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện âm, gọi là ion âm (hay anion).
  1. Sự tạo thành liên kết ion

Các ion trái dấu sẽ hút nhau với lực hút tĩnh điện để trở thành phân tử. Ta gọi đó là phân tử ion và mối liên kết trong phân tử là liên kết ion

  1. Định nghĩa

Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

  1. Cách biểu diễn liên kết ion

Thí dụ: Na2O: 2Na+O2-; MgCl2: Mg2+2Cl-

  1. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất ion.

Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó.

III. Tinh thể ion

1. Tinh thể NaCl

Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+, Cl− được phân bố luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu liên kết với nó.

2. Tính chất chung của hợp chất ion

Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể lớn.

Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi.

Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.

Khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước, chúng tạo thành dung dịch dẫn điện. Ở trạng thái rắn, tinh thể ion không dẫn điện.

B. Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 59, 60

Bài 1 SGK Hóa 10 trang 59

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:

  1. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
  1. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
  1. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
  1. Na – e -> Na+; Cl + e -> Cl-; Na+ + Cl- -> NaCl.

Chọn đáp án đúng nhất.

Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án: D.

Bài 2 SGK Hóa 10 trang 59

Muối ăn ở thể rắn là:

  1. Các phân tử NaCl.
  1. Các ion Na+ và Cl-.
  1. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
  1. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Chọn đáp án đúng nhất.

Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án: C

Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

Bài 3 SGK Hóa 10 trang 60

  1. Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
  1. Những điện tích ở ion Li+, O2- do đâu mà có?
  1. Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-
  1. Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?

Hướng dẫn giải bài tập

  1. Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6
  1. Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có
  1. Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+

Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-

  1. Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.

2Li → 2(Li+) + 2e;

O + 2e → O2-

2Li+ + O2-→ Li2O

Bài 4. SGK Hóa 10 trang 60

Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

  1. 21H+; 4018Ar; 3517Cl; 5626Fe2+
  1. 4020Ca2+; 3216S2-; 2713Al3+

Hướng dẫn giải bài tập

  1. 21H+ có số p: 1; số e: 0; số n: 1

4018Ar có số p: 18; số e: 18; số n: 22

3517Cl- có số p: 17; số e: 18; số n: 18

5626Fe2+ có số p: 26; số e: 24; số n: 30

  1. 4020Ca2+ có số p: 20; số e: 18; số n: 20

3216S2- có số p: 16; số e: 18; số n: 16

2713Al3+ có số p: 13; số e: 10; số n: 14

Bài 5 SGK Hóa 10 trang 60

So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+

Hướng dẫn giải bài tập

Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.

Vì ZNa = 11 ⇒ Na có 11e ⇒ Na+ có 11 - 1 = 10e

ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 - 2 = 10e

ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 - 3 = 10e

Bài 6 SGK Hóa 10 trang 60

Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:

  1. H3PO4 b) NH4NO3 c) KCl
  1. K2SO4 e) NH4Cl f) Ca(OH)2

Hướng dẫn giải bài tập

H3PO4

NH4NO3

K2SO4

NH4Cl

Ca(OH)2

Ion đa nguyên tử

anion PO43-

NH4+ Và NO3–

NH4+

OH–

Tên gọi

Anion photphat

Cation amoni NH4+

Anion nitrat NO3–

Anion sunfat

Cation amoni

Anion hidroxit

\>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 10 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 10 Bài 13: Liên kết cộng hóa trị

C. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 12

Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa

  1. Hai nguyên tử kim loại
  1. Hai nguyên tử phi kim.
  1. Một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.
  1. Một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.

Câu 2: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là

  1. 10 và 18
  1. 12 và 16
  1. 10 và 10
  1. 11 và 17

Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết phân cực nhất?

  1. F2O
  1. Cl2O
  1. ClF
  1. O2

Câu 4: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất?

  1. LiCl
  1. NaCl
  1. KCl
  1. CsCl

Câu 5: Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion?

  1. KBr, CS2, MgS
  1. KBr, MgO, K2O
  1. H2O, K2O, CO2
  1. CH4, HBr, CO2

Để xem toàn bộ nội dung câu hỏi trắc nghiệm cũng như đáp án mời các bạn tham khảo tại: Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion

....................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Giải Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Giải Hóa 10 Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Giải Hóa 10 Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
  • Giải Hóa 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
  • Giải Hóa 10 Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
  • Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 - Chương 3: Liên kết hóa học

.............................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.