Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

Câu 1, 2, 3, 4 trang 75 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = ……..                   b) 52,8 x 6,3 = …….

   35,069 – 14,235 = ……..                       17,15 x 4,9 = ……

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 =…………                            

   39,4 x 0, 1 = ……….

b) 138,05 x 100 = …………

   420,1 x 0,01 = ………… 

c) 0,29 x 10 =……….

   0,98 x 0,1 = ……..                                    

3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

(a + b) x c

a x c + b x c

2,4

1,8

10,5

(2,4 + 1,8) x ……….= …………

2,9

3,6

0,25

3,1

10,5

0,45

Nhận xét: (a + b) x c = a x ……..+ b x ……. hay a x c + b x c = (a + ….) x ………

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ………………………

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ………………………

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ……………………

Đáp án

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = 750,30             b) 52,8 x 6,3 = 332,64

   35,069 – 14,235 = 20,834               17,15 x 4,9 = 84,035

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 = 83,7

    39,4 x 0, 1 = 3,94

b) 138,05 x 100 = 13805

    420,1 x 0,01 = 4,201

Quảng cáo

c) 0,29 x 10 = 2,9

    0,98 x 0,1 = 0,098

3. 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

Số tiền mua 1 mét vải là:

455 000 : 7 = 65 000 (đồng)

Số tiền mua 4,2m vải là:

65 000 x 4,2 = 273000 (đồng)

Số tiền phải trả ít hơn là:

455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng)

Đáp số: 182000 đồng

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

\((a + b) × c\)

\(a × c + b × c\)

2,4

1,8

10,5

\((2,4 + 1,8) × 10,5 = 44,1\)

\(2,4 × 10,5 + 1,8 × 10,5 = 44,1\)

2,9

3,6

0,25

\((2,9 + 3,6) × 0,25 = 1,625\)

\(2,9 × 0,25 + 3,6 × 0,25 = 1,625\)

3,1

10,5

0,45

\((3,1 + 10,5) × 0,45 = 6,12\)

\(3,1 × 0,45 + 10,5 × 0,45 = 6,12\)

Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c

hay a x c + b x c = (a + b) x c

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5)

                                    = 12,1 x 10 = 121

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x (8,4 + 2,6)

                                     = 0,81 x 11 = 8,91

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x (16,5 + 3,5)

                                      = 47,8 x 20 = 956

Đề bài

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = ........                   b) 52,8 x 6,3 = .......

   35,069 – 14,235 = ........                       17,15 x 4,9 = ......

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 =............                            

   39,4 x 0, 1 = ..........

b) 138,05 x 100 = ............

   420,1 x 0,01 = ............ 

c) 0,29 x 10 =..........

   0,98 x 0,1 = ........                                    

3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

Nhận xét: (a + b) x c = a x ........+ b x ....... hay a x c + b x c = (a + ....) x .........

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ...........................

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ...........................

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................

Đáp án

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = 750,30             b) 52,8 x 6,3 = 332,64

   35,069 – 14,235 = 20,834               17,15 x 4,9 = 84,035

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 = 83,7

    39,4 x 0, 1 = 3,94

b) 138,05 x 100 = 13805

    420,1 x 0,01 = 4,201

c) 0,29 x 10 = 2,9

    0,98 x 0,1 = 0,098

3. 

Bài giải

Số tiền mua 1 mét vải là:

455 000 : 7 = 65 000 (đồng)

Số tiền mua 4,2m vải là:

65 000 x 4,2 = 273000 (đồng)

Số tiền phải trả ít hơn là:

455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng)

Đáp số: 182000 đồng

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c

hay a x c + b x c = (a + b) x c

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5)

                                    = 12,1 x 10 = 121

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x (8,4 + 2,6)

                                     = 0,81 x 11 = 8,91

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x (16,5 + 3,5)

                                      = 47,8 x 20 = 956

Sachbaitap.com


Page 2

Đề bài

1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ...................

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ............................

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ............................

2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

3. Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) \(8,7 \times x = 8,7\)

b) \(4,3 \times x = 3,8 \times 4,3\)

c) \(6,9 \times x = 69\)

d) \(7,3 \times x + 2,7 \times x = 10\)

5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25

b) 2,5 x 5 x 0,2

c) 0,8 x 1,25 x 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8

Đáp án

1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02

                                            = 961,22 – 541,02 = 420,2

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 =  1036,2 + 0,53 = 1036,73

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35

2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

Cách 1:

(22,6 + 7,4) x 30,5

 = 30 x 30,5 = 915

Cách 2:

(22,6 + 7,4) x 30,5

= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5

= 689,3 + 225, 7

 = 915

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

Cách 1:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 10 x 5,4 = 54

Cách 2:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4

= 64,926 – 10,962 = 54

3. 

Bài giải

Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:

460000 : 2 = 230 000 (đồng)

Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:

230 000 x 4,5 = 1035000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn 2l là:

1035000 – 460000 = 575 000 (đồng)

Đáp số: 575 000 đồng

4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) 

\(\matrix{{8,7 \times x = 8,7} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1} \hfill \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 4,3 \times x = 3,8 \times 4,3 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3,8 \cr} \)

c) 

\(\eqalign{ & 6,9 \times x = 69 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x{\rm{ }} = 10 \cr} \)

d) 

\(\eqalign{& \matrix{{7,3 \times x + 2,7 \times x = 10} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \times x = 10} \hfill \cr} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 \cr} \)

5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832

b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5

c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2

Giaibaitap.me


Page 3

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

7,44 : 6                     47,5 : 25                  0,1904 : 8

0,72 : 9                     20,65 : 35                3,927 : 11

2. Tìm x

a) \(x \times 5 = 9,5\)

b) \(42 \times x = 15,12\)

3. Trong 6 ngày cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

  

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
                 

2. Tìm x

a) 

\(\matrix{{x \times 5 = 9,5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 9,5:5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 1,9} \hfill \cr}\)

b) 

\(\eqalign{ & 42 \times x = 15,12 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15,12:42 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,36 \cr} \)

3. 

Bài giải

Số mét vải trung bình mỗi ngày của hàng Minh Hương bán được làL

 342,3 : 6 = 57,05 (m)

Đáp số: 57,05 m

Giaibaitap.me


Page 4

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 5

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 27,4 : 10 = ..........                   b) 145,3 : 100 = .........

   8,5 : 10 = ............                         90,36 : 100 = ........

c) 6,09 : 10 = .........                     d) 17,35 : 1000 = .......

   0,23 : 10 = ..........                         863,2 : 1000 = ........

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)

Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\)  và  \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)

a)  \(\underbrace {4,9:10}_{........}\) và \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{...........}\)

b)  \(\underbrace {246,8:100}_{.............}\) và  \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{..............}\)

c) \(\underbrace {67,5:100}_{................}\) và  \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{..............}\) 

3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \({1 \over {10}}\) số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = ........................

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 27,4 : 10 = 2,74                      b) 145,3 : 100 = 1,453

    8,5 : 10 = 0,85                            90,36 : 100 = 0,9036

c) 6,09 : 10 = 0,609                    d) 17,35 : 1000 = 0,01735

    0,23 : 10 = 0,023                        863,2 : 1000 = 0,8632

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)

Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\)   =  \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)

a) \(\underbrace {4,9:10}_{0,49}\) = \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{0,49}\)   

b)  \(\underbrace {246,8:100}_{2,468}\) =  \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{2,468}\)   

c)  \(\underbrace {67,5:100}_{0,675}\) =  \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{0,675}\)       

3. 

Bài giải

Số gạo đã chuyển đến kho là:

\(246,7 \times {1 \over {10}} = 24,67\) (tấn)

Số gạo hiện có trong kho là:

246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) = 271370 (kg)

Đáp số: 271 370 (kg)

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100

= (2242,82 + 3741,18) : 100

 = 5984 : 100

= 59,84

Giaibaitap.me


Page 6

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 7

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 8

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 9

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

864 : 2,4                   9 : 0,25                      108 : 22,5

2. Tìm x

a) \(x \times 4,5 = 72\)

b) \(15:x = 0,85 + 0,35\)

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
            

2. Tìm x

a) 

\(\eqalign{ & x \times 4,5 = 72 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72:4,5 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 15:x = 0,85 + 0,35 \cr & 15:x = 1,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x = 15:1,2 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,5 \cr} \)

3. 

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật :

12 x 12 = 144 (m2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

144 : 7,2 = 20 (m)

Đáp số: 20m

4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Giá trị thích hợp là:

x = 5,501; 5,502; 5,503

Giaibaitap.me


Page 10

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 11

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

17,15 : 4,9                0,2268 : 0,18                37,825 : 4,25

2. Tìm x

a) \(x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5\)

b) \(1,02 \times x = 3,57 \times 3,06\)

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

4. Tính

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 = ................

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
            

2. Tìm x

a)

\(\eqalign{ & x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5 \cr & x \times 1,4 = 4,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4,2:1,4 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 1,02 \times x = 3,57 \times 3,06 \cr & 1,02 \times x = 10,9242 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,9242:1,02 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,71 \cr} \)

3. 

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

161,5 : 9,5 = 17 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)

 Đáp số : 53m

4. Tính     

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68

= 16 – 4,3 x (0,9 ) – 2,68

= 16 – 10,3716 – 2,68

= 5,6284 – 2,68

= 2,9484

Giaibaitap.me


Page 12

Đề bài

1. Tính

a) 300 + 5 + 0,14                                                 

   =......................

b) 45 + 0,9 + 0,008

=.............................

c) \(230 + 4 + {3 \over {10}} + {7 \over {100}}\)

=...............................

d) \(500 + 7 + {9 \over {1000}}\)

=.............................

2. >; <; = 

\(\eqalign{ & 54,01\, .....\,54{1 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{1 \over {25}}\,.....\,4,25 \cr

& 3,41\,.......\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,.......\,,9,8 \cr} \)

3. Tìm x

a) \(9,5 \times x = 47,4 + 24,8\)

b) \(x:8,4 = 47,04 - 29,75\)

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

Phép chia này có thương là 3,94, số dư là:

A. 6                B. 0,6                 C. 0,06              D. 0,006

b)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

Phép chia này có thương là 1,291, số dư là:

A. 13                B. 1,3               C. 0,13                  D. 0,013

Trả lời:

1. Tính

a) 300 + 5 + 0,14                                                 

   = 305 + 0,14

   = 305, 14

b) 45 + 0,9 + 0,008

  = 45,9 + 0,008

  = 45, 908

c)

  = 230 + 4 + 0,3 + 0,07

  = 230 + 4,37

  = 234,37

d)

  = 500 + 7,009

  = 507,009

2. >; <; =

\(\eqalign{ & 54,01\,\, < \,\,54{1 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{1 \over {25}}\,\, < \,\,4,25 \cr

& 3,41\,\, > \,\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,\, = \,\,9,8 \cr} \)

3. Tìm x

a)

\(\eqalign{ & 9,5 \times x = 47,4 + 24,8 \cr & 9,5 \times x = 72,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72,2:9,5 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7,6 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & x:8,4 = 47,04 - 29,75 \cr & x:8,4 = 17,29 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17,29 \times 8,4 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 145,236 \cr} \)

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a)

Khoanh vào C: 0,06

b)

Khoanh vào D: 0,013

Giaibaitap.me


Page 13

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

216,72 : 4,2                  315 : 2,5                  

693 : 42                         77,04 : 21,4

2. Tính

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5

b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71

3. Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?

4. Tính bằng hai cách

a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

b) (2,04 + 3,4) : 0,68

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
 

2. Tính

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5

    = 43,04 : 26,9 : 5

   = 1,6 : 5

   = 0,32

b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71

= 263,24 : 65,81 – 0,71

= 4 – 0,71

= 3,29

3. 

Bài giải

Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:

140 : 0,4 = 350 (bước chân)

Đáp số: 350 bước chân

4. Tính bằng hai cách

a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

Cách 1:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2

Cách 2:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72) : 0,12

= 0,24 : 0,12 = 2

b) (2,04 + 3,4) : 0,68

Cách 1:

(2,04 + 3,4) : 0,68 = 5,44 : 0,68

= 8

Cách 2:

(2,04 + 3,4) : 0,68

= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68

= 3 + 5 = 8

 Giaibaitap.me


Page 14

Đề bài

1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn.

Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm

a) Tỉ  số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là...............

b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:............

2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh

a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vường là:...................

     Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là:...................

b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: ...............;.................

    Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là................;..............

c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây cam

     Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây chanh

3. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)

Mẫu: 

\({3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)

a) \({1 \over 2} = ...................\)

b) \({3 \over 5} = ..................\)

c) \({{36} \over {200}} = ..................\)

d) \({{84} \over {300}} = ..............\)

4. Viết thành phân số tối giản (theo mẫu)

Mẫu: 

\(75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\)

a) 5% = .......................

b) 10% = ....................

c) 15% = ...................

d) 30% = .....................

Đáp án

1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn.

Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm

a) Tỉ  số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là \({{94} \over {100}}\)

b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là: \({6 \over {100}}\)

2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh

a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vườn là: \({{300} \over {500}}\)

     Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là: \({{200} \over {500}}\)   

b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: \({{60} \over {100}};\,{{40} \over {100}}\)     

    Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 60%40%  

c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 60 cây cam

     Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 40 cây chanh

3. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)

Mẫu: 

\({3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)

a) 

\({1 \over 2} = {{50} \over {100}} = 50{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)

b) \({3 \over 5} = {{60} \over {100}} = 60\% \)

c) 

\({{36} \over {200}} = {{18} \over {100}} = 18{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)

d) 

\({{84} \over {300}} = {{28} \over {100}} = 28{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)

4. Viết thành phân số tối giản (theo mẫu)

Mẫu:

\(75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\)  

a) \(5\% {\rm{ }} = {\rm{ }}{5 \over {100}} = {1 \over {20}}\)

b) \(10\% {\rm{ }} = {{10} \over {100}} = {1 \over {10}}\)

c)  \(15\% {\rm{ }} = {{15} \over {100}} = {3 \over {20}}\)

d) \(30\% {\rm{ }} = {{30} \over {100}} = {3 \over {10}}\)

Giaibaitap.me


Page 15

Đề bài

1. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)

Mẫu: 1,5127 = 151,27%

a) 0,37 = ..........................

b) 0,2324 = .....................

c) 1,282 = .......................

2. Tính tỉ số phần trăm của hai số

a) 8 và 40

   8 : 40 = .....................

b) 40 và 8

   40 : 8 = .....................

c) 9,25 và 25

   9,25 : 25 = ..................

3. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)

Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%

a) 17 và 18

    17 : 18 = ...............

b) 62 và 17

    62 : 17 = ...............

c) 16 và 24

    16 : 24 = ..............

4. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B?

Đáp án

1. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)

Mẫu: 1,5127 = 151,27%

a) 0,37 = 37%

b) 0,2324 = 23,24%

c) 1,282 = 128,2%

2. Tính tỉ số phần trăm của hai số

a) 8 và 40

   8 : 40 = 0,2 = 20%

b) 40 và 8

   40 : 8 = 5 = 500%

c) 9,25 và 25

   9,25 : 25 = 0,37 = 37%

3. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)

Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%

a) 17 và 18

    17 : 18 = 0,9444... = 94,44%

b) 62 và 17

    62 : 17 = 3,647... = 364,7%

c) 16 và 24

    16 : 24 = 0,6666... = 66,66%

4.

Bài giải

Tỉ số phần trăm số học sinh thích tập bơi so với số học sinh lớp 5B là:

24 : 32 = 0,75 = 75%

 Đáp số: 75%

Giaibaitap.me


Page 16

Đề bài

1. Tính (theo mẫu)

Mẫu: 6% + 15% = 21%                  112,5% - 13% = 99,5%

        14,2% x 3 = 42,6%                  60% : 5 = 12%

a) 17% + 18,2% = ..............

b) 60,2% - 30,2 % = .............

c) 18,1% x 5 = .....................

d) 53% : 4 = ....................

2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) Thôn Đông đã thực hiện được ........% kế hoạch cả năm và đã vượt mức ..........% kế hoạch cả năm.

b) Thôn Bắc đã thực hiện được .........% kế hoạch cả năm.

3. Một người mua nước mắm hết 1 600 000 đồng. Sau khi bán hết số nước mắm, người đó thu được 1 7200 000 đồng. Hỏi

a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?

4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Một năm sau người đó rút về, cả tiền gửi và tiền lãi được 1 080 000 đồng. Hỏi cả số tiền gửi và tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 108%                                           B. 10,8%

C. 1,08%                                          D. 8%

Đáp án

1. Tính (theo mẫu)

a) 17% + 18,2% = 35,2%

b) 60,2% - 30,2 % = 30%

c) 18,1% x 5 = 90,5%

d) 53% : 4 = 13,25%

2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây.

Các phép tính

27 : 25 = 1,08 = 108%

27 : 32 = 84,375%

27 – 25 = 2

2 : 25 = 0,08% = 9%

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) Thôn Đông đã thực hiện được 108% kế hoạch cả năm và đã vượt mức 8% kế hoạch cả năm.

b) Thôn Bắc đã thực hiện được 84,375% kế hoạch cả năm

3. 

Bài giải

a) Phần trăm tiền bán so với tiền vốn:

1 720 000 : 1 600 000 = 1,075 = 107,5%

b) Người đó lãi được số phần trăm:

107,5% - 100% = 7,5%

 Đáp số: a) 107,5%

              b) 7,5%

4.

Tỉ số phần trăm tiền gửi và tiền lãi so với số tiền gửi là:

1 080 000 : 1 000 000 = 1,08 = 108%

Vậy khoanh vào đáp án A

Sachbaitap.com


Page 17

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 18

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 19

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 20

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 21

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

128 : 12,8                    285,6 : 17                  117,81 : 12,6

2. Tính

a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2

b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2

3. Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc.

a) Hỏi so với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%

Để tính số tiền lỗ ta phải tính

A. 80 000 : 6                               B. 80 000 x 6

C. 80 000 : 6 x 100                     D. 80 000 x 6 : 100

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
          

2. Tính

a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2

= 53,9 : 4 + 45,64

= 13,475 + 45,64 = 59,115

b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2

= 21,56 : 9,8 – 0,177

= 2,2 – 0,177= 2,023

3.

Bài giải

a) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003 đến năm 2008) là:

8,5 – 8 = 0,5 (tấn)

Số phần trăm tăng lên là:

0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%

b) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008  đến năm 2013) là:

8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)

Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:

0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)

Đáp số: a) 6,25%

             b) 9,03125  tấn

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Chọn phương án D. 80 000 x 6 : 100

Giaibaitap.me


Page 22

Đề bài

1. Viết thành số thập phân

\(\eqalign{ & 1{1 \over 2} = ..........\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{3 \over 5} = ......... \cr

& 3{1 \over 4} = .........\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{7 \over {25}} = .......... \cr} \)

2. Tìm x

\(x \times 1,2 - 3,45 = 4,68\)

3. Một cửa hàng có 600 bộ quần áo đồng phục học sinh. Lần thứ nhất người ta bán được 40% số bộ quần áo đó, lần thứ hai bán được 55% số bộ quần áo còn lại. Hỏi cả 2 lần, cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo?

Đáp án

1. Viết thành số thập phân

\(\eqalign{ & 1{1 \over 2} = 1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{3 \over 5} = 2,6 \cr

& 3{1 \over 4} = 3,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{7 \over {25}} = 4,28 \cr} \)

2. Tìm x

\(\eqalign{ & x \times 1,2 - 3,45 = 4,68 \cr & x \times 1,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4,68 + 3,45 \cr & x \times 1,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8,13 \cr & x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8,13:1,2 \cr

& x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6,775 \cr} \)

3. 

Bài giải

Số bộ quần áo bán lần thứ nhất là:

\({{600 \times 40} \over {100}} = 240\) (bộ quần áo)

Số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần thứ nhất:

600 – 240 = 360 (bộ quần áo)

Số bộ quần áo bán lần thứ hai là:

\({{360 \times 55} \over {100}} = 198\) (bộ quần áo)

Số bộ quần áo cả hai lần bán được:

240 + 198  = 438 (bộ quần áo)

Đáp số: 438 bộ quần áo

Giaibaitap.me


Page 23

Đề bài

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
         

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

 \(a)\,{7 \over {16}} = \,....\,\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = ......\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = .......\)

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau: 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76

a) Kết quả thu được là:

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức

Đáp án

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
                  

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

\(a)\,{7 \over {16}} = \,43,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = 60{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = 153,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) 

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

Giải bài tập toán lớp 5 trang 75 76
 

a) Kết quả thu được là: 9,35

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 x 6 : 1,6 – 1,9

Giaibaitap.me


Page 24

Đề bài

1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến  tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.

Năm

Số em đi học

Tổng số trẻ em

Tỉ số phần trăm

2010

613

618

2011

615

620

2012

617

619

2013

616

618

2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)

Lạc vỏ (kg)

100

95

90

85

80

Lạc hạt (kg)

65

3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:

a) 20 000 đồng            

b) 40 000 đồng            

c) 60 000 đồng

(Dùng máy tính bỏ túi để tính)

Đáp án

1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến  tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.

Năm

Số em đi học

Tổng số trẻ em

Tỉ số phần trăm

2010

613

618

99,19%

2011

615

620

99,193%

2012

617

619

99,68%

2013

616

618

99,67%

2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)

Lạc vỏ (kg)

100

95

90

85

80

Lạc hạt (kg)

65

61,75

58,5

55,25

52

3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:

a) 20 000 đồng

b) 40 000 đồng

c) 60 000 đồng

Bài giải

Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 20 000 đồng:

20 000 : 0,5 x 100 = 4 000 000 (đồng)

Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 40 000 đồng:

40 000 : 0,5 x 100 = 8 000 000 (đồng)

Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 60 000 đồng:

60 000 : 0,5 x 100 = 12 000 000 (đồng)

Đáp số: a) 4 000 000 đồng

             b) 8 000 000 đồng

             c) 12 000 000 đồng

 Giaibaitap.me


Page 25

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 26

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2