Giải Khoa học 5 Bài 23: Sắt, gang, thép giúp các em học sinh lớp 5 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học 5 trang 48, 49. Show
Qua đó, các em biết được gang hoặc thép được sử dụng để làm gì, cách bảo quản chúng, ngày càng học tốt môn Khoa học lớp 5. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 23 của chủ đề Vật chất và năng lượng. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải bài tập Khoa học 5 Bài 23: Sắt, gang, thépGiải bài tập Khoa học 5 trang 48, 49Thực hànhĐọc các thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trả lời:
Liên hệ thực tế và trả lời trang 48Gang hoặc thép được sử dụng để chế tạo các vật kim khí tùy theo tính chất mỗi loại tiêu biểu như: chấn song, hàng rào, đường sắt được làm bằng thép, ngoài ra gang hoặc thép còn được dùng để làm nồi, chảo, dao, kéo, máy móc (tàu xe, cầu,…). Giải vở bài tập khoa học lớp 5, hướng dẫn giải chi tiết bài 23: Sắt, gang, thép. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn. [toc:ul] Câu 1: VBT Khoa học 5 - trang 43Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
Trả lời:
Câu 2: VBT Khoa học 5 - trang 44Hoàn thành bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gang và thép dưới đây: Giống nhau Khác nhau Gang Thép Trả lời: Giống nhau Khác nhau Gang Chúng đều là hợp kim của sắt và các-bon Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo,… Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ. Câu 3: VBT Khoa học 5 - trang 44Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 3.1. Quặng sắt được sử dụng để làm gì?
3.2. Sắt được gọi là gì?
3.3. Gang và thép được gọi là gì?
Trả lời: Câu hỏi 3.1 3.2 3.3 Đáp án c a b Câu 4: VBT Khoa học 5 - trang 44Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
Trả lời:
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bài 2 - 3: Nam hay nữ? trang 7, 8, 9 VBT Khoa học 5. Câu 7: Nêu ví dụ cho thấy có sự thay đổi trong quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Điền số thích hợp vào chỗ .... trong câu dưới đây: Trong lớp bạn có ....... bạn nam và ....... bạn nữ. Lời giải chi tiết: Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời. Câu 2 Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai so với thực tế lớp bạn. ☐ a. Tất cả các bạn nam và nữ đều mặc đồng phục. ☐ b. Tất cả các bạn nữ đều để tóc dài, tất cả các bạn nam đều để tóc ngắn. ☐ c. Có một số bạn nữ để tóc ngắn. ☐ d. Có một số bạn nam để tóc dài. ☐ e. Tất cả các bạn nam và nữ đều chải tóc gọn gàng. ☐ g. Đầu tóc của các bạn nữ thường gọn gàng hơn các bạn nam. ☐ h) Các bạn nữ và nam đều hăng hái phát biểu ý kiến. ☐ i) Các bạn nữ thường hăng hái phát biểu ý kiến hơn các bạn nam. ☐ k) Một số bạn (cả nam và nữ) có giọng hát rất hay. Lời giải chi tiết: Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời. Câu 3 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
Lời giải chi tiết: Chọn đáp án:
Câu 4 Đánh dấu × vài các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. Nam Cả nam và nữ Nữ Dịu dàng Mạnh mẽ Kiên nhẫn Tự tin Có râu Mang thai Đá bóng Trụ cột gia đình Cho con bú Chăm sóc con Làm bếp giỏi Làm giám đốc Làm thư kí Cơ quan sinh dục tạo ra trứng Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng Lời giải chi tiết: Nam Cả nam và nữ Nữ Dịu dàng × Mạnh mẽ × Kiên nhẫn × Tự tin × Có râu × Mang thai × Đá bóng × Trụ cột gia đình × Cho con bú × Chăm sóc con × Làm bếp giỏi × Làm giám đốc × Làm thư kí × Cơ quan sinh dục tạo ra trứng × Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng × Câu 5 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Sự khác biệt nào giữa nam và nữ là không thay đổi theo thời gian, nơi sống, màu da,...?
Lời giải chi tiết: Chọn đáp án:
Câu 6 Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai so với thực tế lớp bạn. ☐ Lớp trưởng là nữ. ☐ Lớp trưởng là nam. ☐ Số học sinh nữ đạ học sinh giỏi nhiều hơn nam. ☐ Số học sinh nam đạt học sinh giỏi nhiều hơn nữ. Lời giải chi tiết: Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời. Câu 7 Nêu ví dụ cho thấy có sự thay đổi trong quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. Lời giải chi tiết: Trước kia Ngày nay - Trong gia đình: trước kia, nhiều người cho rằng phụ nữ phải tất cả các công việc nội trợ. - Trước đây, phụ nữ rất ít tham gia công tác xã hội và giữ các chức vụ trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. - Ngày nay, ở nhiều gia đình, nam giới đã cùng chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình (nấu ăn, trông con,...) - Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia công tác xã hội và giữ các chức vụ trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. Ví dụ: hiệu trưởng trường em là giáo viên nữ. Xem lại lí thuyết tại đây: Loigiaihay.com
Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì trang 16, 17 VBT Khoa học 5. Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng |