Lý thuyết Hóa 8 Bài 1: Mở đầu môn hoá học Show
Bài giảng Hóa 8 Bài 1: Mở đầu môn hoá học I. Hoá học là gì? Có các thí nghiệm hóa học sau: + Thí nghiệm 1: Khi cho 1ml dung dịch đồng sunfat có màu xanh vào ống nghiệm, sau đó cho thêm 1ml dung dịch natri hiđroxit. Hình 1: Natri hidroxit tác dụng với đồng sunfat Nhận thấy ở thí nghiệm 1, có sự biến đổi của các chất: tạo ra chất mới không tan trong nước. + Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch axit clohiđric và một đinh sắt nhỏ. Hình 2: Cho đinh sắt tác dụng với axit clohiđric Ở thí nghiệm 2, ta thấy có sự biến đổi các chất: tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng. ⇒ Từ các thí nghiệm trên cho thấy: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống. Nhờ có Hoá học mà con người đã tạo ra được những tính chất theo ý muốn, từ đó người ta sản xuất được đồ dùng, máy móc, thực phẩm, quần áo, giày dép, phương tiện vận tải, thiết bị thông tiên liên lạc,… Hình 3: Một số ứng dụng của hoá học trong đời sống - Tuy nhiên, việc sản xuất và sử dụng hoá chất như việc luyện gang, thép, sản xuất axit, sản xuất và sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu cũng có thể gây ở nhiễm môi trường nếu không làm theo đúng quy trình. Hình 4: Vỏ thuốc trừ sâu vứt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học? 1. Khi học tập môn Hoá học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau a) Thu thập tìm kiếm kiến thức: Từ việc tự làm, quan sát thí nghiệm và các hiện tượng trong tự nhiên và cuộc sống. b) Xử lý thông tin: Tự rút ra kết luận cần thiết hoặc nhận xét, trả lời câu hỏi hay hệ thống câu hỏi hướng dẫn. c) Vận dụng: Đem những kiến thức đã học được vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. d) Ghi nhớ: Học thuộc những nội dung quan trọng của bài học. 2. Phương pháp học tập môn Hoá học như thế nào là tốt? - Học tốt môn Hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. - Để học tốt môn Hoá học cần phải: + Biết làm thí nghiệm hoá học, biết quan sát hiện tượng thí nghiệm trong thiên nhiên cũng như trong cuộc sống. + Có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, suy luận sáng tạo. + Nhớ một cách chọn lọc thông minh. + Đọc nhiều sách, rèn luyện lòng ham thích đọc sách và cách đọc sách. Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác: Lý thuyết Bài 2: Chất Lý thuyết Bài 4: Nguyên tử Lý thuyết Bài 5: Nguyên tố hoá học Lý thuyết Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử Lý thuyết Bài 8: Bài luyện tập 1
Bài 5 Hóa 8: Giải bài nguyên tố hóa học bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 20 Hóa học lớp 8 chương 1. 1. Định nghĩa : nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 2. Kí hiệu hóa học : biểu diễn nguyên tố là biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó. 3. Đơn vị cacbon : theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. 4. Nguyên tử khối : là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối lượng riêng biệt. 5. Oxi : là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất. Gợi ý giải bài 5 hóa học lớp 8 trang 20Bài 1. Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp : a. Đáng lẽ nói những …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia. b. Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một………….hóa học. Hướng dẫn: a. Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học kia. b. Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Bài 2. a) Nguyên tố hóa học là gì ? b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ. Giải bài 2: a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. Ví dụ : C = 12đvC. Bài 3. a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì ? b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau : ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri. Đáp án bài 3: a. Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi và 3 nguyên tử canxi. b) +Ba nguyên tử nitơ : 3 N +Bảy nguyên tử canxi : 7 Ca +Bốn nguyên tử natri : 4 Na. Bài 4. Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ? Hướng dẫn: Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. 1đvC = 1/12 C. Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Bài 5. Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với ? a) Nguyên tử cacbon b) Nguyên tử lưu huỳnh c) Nguyên tử nhôm. (Xem bảng 1, trang 42/SGK) – Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon. – Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng ¾ lần nguyên tử lưu huỳnh. – Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm. Bài 6. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó ? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK). Hướng dẫn: Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 (đvC) Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic. Kí hiệu hóa học là Si. Bài 7. a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem : Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ? b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D ? A. 5,342.10-23 g B. 6,023.10-23 g C. 4,482.1023 g D.3,990.10-23 g. (Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập). Bài làm: a) Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g) => 1 đvC = (1,9926.10-23)/12 ≈ 1,66.10-24 (g). b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là : mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g) Đáp án C. Bài 8. Nhận xét sau đây gồm hai ý : “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên: Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau : A. Ý (1) đúng, ý (2) sai. B. Ý (1) sai, ý (2) đúng. C. Cả hai đều sai. D. Cả hai đều đúng. Đáp án D.
Giải bài tập hóa học lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 8 giúp để học tốt hóa học 8
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8
Câu hỏi tự luyện Hóa 8 |