Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là \(R{H_4}\). Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tố đó. Giải Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức \(R{H_4} \Rightarrow \) R thuộc nhóm IVA, oxit cao nhất của R là \(R{O_2}\). Ta có: \(\% O = 53,3\% \Rightarrow {{2.16} \over {\left( {R + 2.16} \right)}}.100 = 53,3 \) \(\Rightarrow R = 28 \Rightarrow R\) là Si (Silic). Bài 7 trang 61 SGK Hóa học 10 Nâng cao Khi cho 0,6g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó. Giải Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là M, khối lượng mol nguyên tử của M là M. Phương trình phản ứng: \(\eqalign{ & \,\,\,M + 2{H_2}O \to M{\left( {OH} \right)_2} + {H_2} \uparrow \cr & 0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015 = {{0,336} \over {22,4}} \cr} \) Ta có: \(0,015M = 0,6 \Rightarrow M = 40\left( {g/mol} \right).\) Vậy M là nguyên tố Ca. Bài 8 trang 61 SGK Hóa học 10 Nâng cao Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.
Giải
\(\left\{ \matrix{ {Z_A} - {Z_B} = 1 \hfill \cr {Z_A} + {Z_B} = 25 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {Z_A} = 13\,\,\left( {Al} \right) \hfill \cr {Z_B} = 12\,\,\left( {Mg} \right) \hfill \cr} \right.\) Cấu hình electron của Al: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}.\) Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron của Mg: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}.\) Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
Bài 9 trang 61 SGK Hóa học 10 Nâng cao Cho 8,8g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên của hai kim loại đó. Giải Đặt kí hiệu kim loại thứ nhất là A, khối lượng mol là A (x mol); Kim loại thứ 2 là B, khối lượng mol là B (y mol). \( \Rightarrow \) Kí hiệu chung là M, khối lượng mol nguyên tử trung bình là M (a mol). \(\eqalign{ & \,\,2M + 6HCl \to 2MC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \cr & \,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3 = {{6,72} \over {22,4}} \cr} \) Ta có: \(0,2.M = 8,8 \Rightarrow M = 44 \) \(\Rightarrow A = 27\,\,\left( {Al} \right) < M = 44 < B = 70\,\,\left( {Ga} \right).\) Vậy kim loại cần tìm là Al và Ga. Bài 10 trang 61 SGK Hóa học 10 Nâng cao Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^5}4{s^1}\). Hãy xác định:
Giải
X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
Bài 11 trang 61 SGK Hóa học 10 Nâng cao Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử, giải thích. Giải Cấu hình electron của các nguyên tố nhóm IA: \(\eqalign{ & Li\left( {Z = 3} \right):\,\,\,\,\,\,\,1{s^2}2{s^1} \cr & Na\left( {Z = 11} \right):\,\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1} \cr & K\left( {Z = 19} \right):\,\,\,\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1} \cr & Rb\left( {Z = 37} \right):\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^6}5{s^1} \cr & Cs\left( {Z = 55} \right):\cr&1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^6}4{d^{10}}5{s^2}5{p^6}6{s^1} \cr} \) Các nguyên tố nàu đều thuộc nhóm IA. Theo quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm A thì bán kính nguyên tử của các nguyên tố này giảm dần theo thứ tự: \({R_{Cs}} < {R_{Rb}} < {R_K} < {R_{Na}} < {R_{Li}}.\) Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể 2. Quy tắc bát tử (8 electron) Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt cấu hình vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 electron với heli) ở lớp ngoài cùng. II. Các kiểu liên kết. 1. Liên kết ion.
Các ion trái dấu sẽ hút nhau với lực hút tĩnh điện để trở thành phân tử. ta gọi đó là phân tử ion và mối liên kết trong phân tử là liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Thí dụ: Na2O: 2Na+O2-; MgCl2: Mg2+2Cl–
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chaatsion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó. B. Hướng dẫn giải bài tập bài 12 SGK Hóa 10 trang 59, 60.Bài 1: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn đáp án đúng nhất. Đáp án: D. Bài 2: Muối ăn ở thể rắn là:
Chọn đáp án đúng nhất. Đáp án : C Bài 3. a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
|