Soạn Sử 10 Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi trang 72→76 thuộc chương 3: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới. Show Lịch sử 10 Bài 12 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại chương 3 trong sách giáo khoa Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp giáo viên soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Sử 10 Bài 12 trang 72 mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Giải Luyện tập vận dụng Sử 10 Bài 12Luyện tập 1Theo em, động lực chính của các cuộc cách mạng công nghiệp là gì? Lời giải - Động lực chính của các cuộc cách mạng công nghiệp là nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. + Con người phải lao động, phải sản xuất ra của cải để tồn tại và phát triển. + Muốn sản xuất ra nhiều của cải thì con người không chỉ dựa vào bản thân sức lao động của mình mà còn phải tìm cách cải tiến, hoàn thiện phương tiện sản xuất: công cụ, máy móc, vật liệu,… Luyện tập 2Em hãy lựa chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em. Lời giải (*) Lựa chọn một số thành tựu: - Thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh đã làm nên cuộc cách mạng trong sự hiểu biết về không gian và thời gian, cũng như những hiện tượng liên quan mà vượt xa khỏi những ý tưởng và quan sát trực giác. Với Thuyết tương đối, ngành Vũ trụ học và Vật lí thiên văn đã tiên đoán và quan sát thấy những hiện tượng thiên văn học kì lạ: lỗ đen, sóng hấp dẫn, thấu kính hấp dẫn,… - Tự động hóa và công nghệ rô-bót ra đời đã giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm công nghiệp. - Sự xuất hiện của mạng internet, việc kết nối giữa các khu vực trên thế giới, chia sẻ thông tin giữa các thiết bị được thực hiện mộ cách dễ dàng, hiệu quả hơn. - Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, phóng tàu vũ trụ,… mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ, chinh phục không gian của con người. - Internet vạn vật không những mang lại sự hiệu quả, kinh tế, tiện nghi cho con người mà thông qua các thiết bị được kết nối, nhiều dữ liệu được thu thập, giúp hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data) Vận dụng 1Những thành tựu của hai cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư tác động như thế nào đến cuộc sống và học tập của em? Hãy nêu ví dụ cụ thể để chứng minh. Lời giải * Tác động tích cực: - Giúp em giải phóng sức lao động trong những công việc nhà: sử dụng rô-bốt hút bụi, rô-bốt lau nhà, máy giặt, máy rửa chén bát,… - Giúp em có thể trao đổi, giao tiếp thông tin qua các ứng dụng internet thuận tiện và nhanh chóng; kết nối với bạn bè ở khắp nơi trên thế giới thông qua internet: thông qua các ứng dụng google, mạng xã hội facebook,… em có thể trao đổi, giao lưu với bạn bè, người thân ở khắp nơi trên thế giới. - Trong đại dịch Covid-19, internet giúp em và các bạn khoong bị gián đoạn việc học thông qua hình thức học tập trực tuyến. * Tác động tiêu cực: - Em bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh như điện thoại thông minh, ipad. - Em ít quan tâm đến các mối quan hệ gia đình: ít tâm sự với bố mẹ và người thân. - Phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ,… Vận dụng 2Trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0) người máy với trí tuệ nhân tạo có thể thay thế con người trong nhiều hoạt động sẽ tác động như thể nào đến việc lựa chọn nghề nghiệp của em trong tương lai? Lời giải - Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhà máy thông minh, rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,… Trí tuệ nhân tạo đã góp phần không nhỏ trong việc giúp con người tiết kiệm sức lao động, đẩy nhanh quá trình tự động hóa và số hóa nền kinh tế với chi phí rẻ hơn so với những cách thức truyền thống. - Trong tương lai, em lựa chọn nghề giáo viên. Người máy với trí tuệ nhân tạo sẽ hỗ trợ em tìm kiếm các tư liệu dạy học, thiết kế các bài giảng cho sinh động và hấp dẫn. Tuy vậy, máy tính với trí tuệ nhân tạo không thể thay thế con người vì nghề giáo là nghề cần sự giao tiếp, tương tác và cảm xúc giữa con người với con người. Điều này thì máy tính không thể làm được. Giải sách bài tập Lịch sử 10 bài 12: Văn minh Đại Việt sách Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Bài: Văn minh Đại ViệtBài tập 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 22 dưới đây. Câu 1 trang 73 SBT Lịch Sử 10: Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân. tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: B Câu 2 trang 73 SBT Lịch Sử 10: Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 3 trang 73 SBT Lịch Sử 10: Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
Lời giải: Đáp án đúng là: B Câu 4 trang 73 SBT Lịch Sử 10: “Tam giác đồng nguyên” là sự kết hợp hài hòa giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 5 trang 73 SBT Lịch Sử 10: Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: D Câu 6 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện câu dưới đây: “Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng ...... và bước đầu tiếp xúc với văn minh .......... ”
Lời giải: Đáp án đúng là: D Câu 7 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: B Câu 8 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Thiết chế chính trị thời Lý - Trần có đặc trưng nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 9 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian
Lời giải: Đáp án đúng là: C Câu 10 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 11 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 12 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?
Lời giải: Đáp án đúng là: D Câu 13 trang 75 SBT Lịch Sử 10: “Những kẻ ăn trộm trâu của Công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con”. (Trích Chiểu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232) Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 14 trang 75 SBT Lịch Sử 10: Cục Bách tác là tên gọi của
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 15 trang 75 SBT Lịch Sử 10: Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: C Câu 16 trang 75 SBT Lịch Sử 10: Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ địa vị thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV - XIX?
Lời giải: Đáp án đúng là: C Câu 17 trang 75 SBT Lịch Sử 10: Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 18 trang 75 SBT Lịch Sử 10: Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 19 trang 76 SBT Lịch Sử 10: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
Lời giải: Đáp án đúng là: D Câu 20 trang 76 SBT Lịch Sử 10: Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?
Lời giải: Đáp án đúng là: C Câu 21 trang 76 SBT Lịch Sử 10: Sự ra đời của văn học chữ Nôm là một biểu hiện của
Lời giải: Đáp án đúng là: A Câu 22 trang 76 SBT Lịch Sử 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...), hoàn thiện câu sau đây: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh ...... và văn hoá làng xã.
Lời giải: Đáp án đúng là: C Bài tập 2 trang 76 SBT Lịch Sử 10: Hãy xác định câu đúng hoặc sai trong các câu dưới đây
Lời giải: - Những câu đúng: A, B, C, G, I, K. - Những câu sai: D, E, H, L. Bài tập 3: Ghép các ý ở cột A với cột B cho phù hợp nội dung lịch sử. Câu 3.1 trang 77 SBT Lịch Sử 10: Các bộ luật trong lịch sử thời kì cổ - trung đại Lời giải: - Phần 3.1: Ghép 1 - c; 2 - a; 3 - d; 4 - b. Câu 3.2 trang 77 SBT Lịch Sử 10: Các làng nghề gốm nổi tiếng Lời giải: - Phần 3.2: Ghép 1 - e; 2-a 3 - b; 4 - b; 5 - c. Câu 3.3 trang 77 SBT Lịch Sử 10: Một số công trình lịch sử, địa lí nổi tiếng Lời giải: - Phần 3.3: Ghép 1 - b; Bài tập 4: Bảo vật quốc gia là những hiện vật có giá trị văn hoá, lịch sử to lớn được Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận. Đến tháng 12 - 2021 đã có 10 đợt công nhận Bảo vật quốc gia. Trong đợt 1 (10 - 2012), Thủ tướng Chính phủ đã kí quyết định công nhận 30 hiện vật sau đây là bảo vật quốc gia: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ, Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cùng nhau thổi khèn, Cây đèn đồng hình người quỳ; Trống đồng Cảnh Thịnh, Ấn đồng Môn Hạ Sảnh An, Bình gốm hoa lam vẽ thiên ngay cuốn Đường Kách mệnh; Tác phẩm Ngục trung nhật kí; Bản thảo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Bản thảo Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước; Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng thần Vi-snu, Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần su-ri-a, Tượng Bồ tát Ta-ray Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu, Tượng Phật A Di Đà, Tượng Phật nghìn mắt nghìn tay, Bộ Cửu vị thần công; Bộ Cửu đỉnh; Pháo cao xạ 37 mm; Máy bay Mic 21 F96, Số hiệu 5121; Sổ trực ban chiến dịch Hồ Chí Minh; Xe tăng T59, số hiệu 843; Xe tăng T59, số hiệu 390. (Nguồn: Cục Di sản văn hoá) Câu 4.1 trang 78 SBT Lịch Sử 10: Lựa chọn các Bảo vật quốc gia trên đây liên quan đến ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) Lời giải: - Phần 4.1: Các Bảo vật quốc gia liên quan đến ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858). + Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Văn Lang - Âu Lạc: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ, Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cùng nhau thổi khèn, Cây đèn đồng hình người quỳ + Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Chăm-pa: Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng bồ tát Ta-ra; Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu + Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Phù Nam: Tượng thần Visnu, Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần Su-ri-a; Câu 4.2 trang 78 SBT Lịch Sử 10: Lập bảng thông tin về các Bảo vật quốc gia ở mục 4.1 theo gợi ý dưới đây. STT Tên Bảo vật Niên đại (thuộc nền văn minh) Nơi lưu giữ Hình ảnh 1 ? ? ? ? 2 ? ? ? ? … ? ? ? ? Lời giải: Phần 4.2 lập bảng thông tin của các hiện vật STT Tên Bảo vật Niên đại (thuộc nền văn minh) Nơi lưu giữ 1 Trống đồng Ngọc Lũ Văn minh Văn Lang - Âu Lạc Bảo tàng Lịch Sử quốc gia 2 Trống đồng Hoàng Hạ 3 Thạp đồng Đào Thịnh 4 Tượng đồng hai người cùng nhau thổi khèn 5 Cây đèn đồng hình người quỳ 6 Tượng Phật Đồng Dương Văn minh Chăm-pa Bảo tàng Lịch Sử TP. Hồ Chí Minh 7 Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế) 8 Tượng bồ tát Ta-ra Bảo tàng Điêu khắc Chăm (Đà Nẵng) 9 Đài thờ Mỹ Sơn E1 10 Đài thờ Trà Kiệu 11 Tượng thần Visnu Văn minh Phù Nam Bảo tàng tỉnh Long An 12 Tượng Phật Lợi Mỹ Bảo tàng Lịch Sử TP. Hồ Chí Minh Bài tập 5 trang 78 SBT Lịch Sử 10: “Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước..." (Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409) Bằng những dữ kiện có chọn lọc, em hãy chứng minh nhận định trên. Lời giải: - Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ. - Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu rực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế: + Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài… + Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình… + Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng. - Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo - tín ngưỡng; giáo dục - khoa cử; chữ viết - văn học; nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật. - Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới. Bài tập 6 trang 79 SBT Lịch Sử 10: Hãy cho biết hình ảnh dưới đây là công trình gì? Công trình này cho em biết gì về những thành tựu của văn minh Đại Việt? Lời giải: - Công trình kiến trúc trong ảnh trên là: Khuê Văn Các (trong Văn Miếu - Quốc Tử Giám) - Văn miếu - Quốc Tử Giám cho biết về những thành tựu của văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực: tư tưởng; giáo dục - khoa cử; nghệ thuật kiến trúc… \>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức bài 13 Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Lịch sử lớp 10 bài 12: Văn minh Đại Việt sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo và Lịch sử lớp 10 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo. |