Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó giá trị biến trở R và điện dung C của tụ có thể thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt giá trị điện dung \(C={{C}_{1}}=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị nhỏ nhất là U1 khi R = 0. Đặt giá trị điện dung \(C={{C}_{2}}=\frac{{{10}^{-3}}}{6\pi }F\) rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị lớn nhất là U2 = 3U1 khi R = 0. Biết tần số dòng điện là 50Hz. Giá trị của độ tự cảm L là
A. B. C. D. Điện trở là loại linh kiện quan trọng không thể thiếu trong mạch điện, điện tử, thường có những vạch màu trên thân của nó. Điện trở được cấu tạo từ nhiều thành phần và có nhiều hình dạng khác nhau. Điện trở giúp chúng ta khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, tạo ra nhiệt lượng trong các ứng dụng cần thiết hay điều chỉnh cường độ dòng điện qua các thiết bị điện, ... Đơn vị của điện trở là Ohm (Ω). Ngoài ra, điện trở có các đơn vị khác như milliohm (1 mΩ = 10−3 Ω), kilohm (1 kΩ = 103 Ω) và megohm (1 MΩ = 106 Ω). Các dạng điện trở trong mạch điện Trên thực tế, ngoài việc nhà sản xuất in trị số lên điện trở thì người ta quy ước chung cách đọc trị số điện trở và các tham số cần biết khác. Dựa theo bảng màu thì giá trị điện trở đọc như sau:
Đối với điện trở 4 vạch màu:
Ví dụ: Trên thang điện trở như hình có các vạch màu lần lượt là vàng, tím, đen, hoàng kim ứng với các số 4, 7, 0. Vậy giá trị điện trở là 47 x 10^0= 47 (Ω). Đối với điện trở 5 vạch màu:
Điện trở 5 vạch màu Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu lần lượt là xanh, vàng, đỏ, nâu, nâu ứng với các chữ số là 6, 4, 2, 1, 1. Vậy giá trị điện trở là 642 x 10^1 ± 1%= 6420±1%. Điện trở công suất là các loại điện trở công suất lớn hơn 1W, 2W, 5W hay 10W được sử dụng trong những mạch điện tử có dòng điện lớn đi qua. Đối với điện trở công suất thường được chia thành 2 cách đọc (điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu). Cách đọc điện trở công suất Thực tế, giá trị chúng ta đo được không hoàn toàn chính xác tuy nhiên giá trị đó phải ở trong khoảng dung sai (tức là phạm vi sai số cho phép) của điện trở. Khoảng dung sai của điện trở được tính bằng cách lấy phần trăm nhân giá trị lý thuyết Ví dụ: Điện trở 200 Ω với dung sai 5% Ta tính khoảng dung sai như sau: 200x5%=10 (Ω) Vậy với điện trở 200 Ω với dung sai 10%, giá trị đo nằm trong khoảng [190,210]. Đo điện trở ở thực tế Vạch màu đầu tiên nằm sát với cạnh nhất. Vạch màu cuối (vạch dung sai) luôn có khoảng cách xa hơn một chút so với các vạch kia giúp ta phân biệt được vạch nào là vạch đầu tiên. Xem thêm: Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn các cách đọc điện trở đơn giản, chính xác nhất. Nếu bạn có thắc mắc hãy để lại bình luận phía dưới, Điện máy XANH sẽ giải đáp kịp thời đến bạn!
Câu hỏi số 214: Một hộp kín chứa nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc nối tiếp điện trở R0. Hộp có hai đầu dây ra ngoài là A và B, K là cái ngắt điện (hình 4). Hãy trình bày cách xác định giá trị U và R0 với các dụng cụ dưới đây khi không mở hộp : - Một vôn kế và một ampe kế lí tưởng. - Một biến trở và các dây nối. Chú ý : Không được mắc trực tiếp hai đầu ampe kế vào A và B để phòng trường hợp dòng quá lớn làm hỏng ampe kế. A. Mắc mạch điện như hình vẽ sau : B. Mắc mạch điện như hình vẽ sau : C. - Mắc mạch điện như hình vẽ sau để xác định điện trở ampe kế : - Mắc sơ đồ mạch điện tiếp như hình sau, ta sẽ xác định được U, R0 .D. - Mắc mạch điện như hình vẽ sau để xác định điện trở ampe kế : - Sau đó, mắc sơ đồ mạch điện tiếp như hình sau, ta sẽ xác định được U, R0 .Page 2
Câu hỏi số 1: Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0trong những trường hợp còn lại. Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất? (HS tự giải) A. 0,16A , 0,16A và 0,32A ; 0,16A , 0,32Avà 0,48A B. 0,16A , 0,24A và 0,32A ; 0,16A , 0,32Avà 0,48A C. 0,15A , 0,16A và 0,3A ; 0,16A , 0,32Avà 0,48A D. 0,15A , 0,16A và 0,32A ; 0,15A , 0,3Avà 0,48A Page 3
Câu hỏi số 1: Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng. A. Khi K đóng : RAB= 8 (Ω) ; IA = 0,75 (A). Khi K mở : RAB= 4 (Ω) ; IA = 0,375 (A) B. Khi K đóng : RAB= 8 (Ω) ; IA = 0,375 (A). Khi K mở :RAB= 6 (Ω) ; IA = 0,75 (A) C. Khi K đóng : RAB= 4 (Ω) ; IA = 1 (A). Khi K mở :RAB= 2 (Ω) ; IA = 0,75 (A) D. Khi K đóng : RAB= 6 (Ω) ; IA = 0,5 (A) ; Khi K mở :RAB= 2 (Ω) ; IA = 1,0 (A) Page 4
Đăng ký nhận tư vấn Page 5
Đăng ký nhận tư vấn Page 6
Đăng ký nhận tư vấn Page 7
Đăng ký nhận tư vấn Page 8
Câu hỏi số 281: Page 9
Đăng ký nhận tư vấn Page 10
Đăng ký nhận tư vấn Page 11
Đăng ký nhận tư vấn Page 12
Đăng ký nhận tư vấn Page 13
Đăng ký nhận tư vấn Page 14
Đăng ký nhận tư vấn Page 15
Đăng ký nhận tư vấn Page 16
Đăng ký nhận tư vấn Page 17
Đăng ký nhận tư vấn Page 18
Đăng ký nhận tư vấn Page 19
Đăng ký nhận tư vấn Page 20
Đăng ký nhận tư vấn Page 21
Câu hỏi số 411: Page 22
Câu hỏi số 421: Page 23
Đăng ký nhận tư vấn Page 24
Đăng ký nhận tư vấn Page 25
Đăng ký nhận tư vấn Page 26
Đăng ký nhận tư vấn |