Cập nhật bảng giá xe tải Isuzu, đầu kéo, xe ben, xe đông lạnh, xe gắn cẩu kèm các chương trình khuyến mãi, trả góp. Xe tải Isuzu 1t4, 1t9, 2t4, 2t5, 3t5, 4t9, 5t, 6t5, 7t, 8t, 8t2, 9t, 14, 15t, 16t, 24t, … Show Isuzu24h.com cập nhật bảng giá xe tải Isuzu Công ty TNHH Isuzu Việt Nam (IVC) có địa chỉ trụ sở chính tại: Số 695 đường Quang Trung, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Vietnam. Isuzu Vietnam là doanh nghiệp liên doanh Việt Nam – Nhật Bản trong lĩnh vực nhập khẩu, lắp ráp & phân phối các sản phẩm xe ô tô, xe tải nhãn hiệu ISUZU. Banner isuzu tay bac sai gon hoc monNhật Bản là một trong những quốc gia tiên phong trong các công nghệ tương lai, Isuzu VN kế thừa và phát huy điều đó nên đã cho ra đời 03 dòng xe được nghiên cứu – thiết kế cho thị trường vận tải tại Việt Nam là: Xe tải Isuzu dòng Q Series: có logo QKR230, QKR100, QKR210, QKR270 tải trọng: 990kg, 1490kg, 1990kg, 2280kg, 2790Kg Xe tải Isuzu dòng N Series: có logo NMR310, NPR400, NQR550 tải trọng: 1850kg, 3490kg, 3900Kg, 4990kg, 5700kg. Xe tải Isuzu dòng F Series: có logo FRR650, FVR900, FVM1500, FVZ1500 tải trọng: 6500kg, 8100kg, 15000kg. Hiện tại, do ảnh hưởng dịch Covid-19, các nhà máy sản xuất phụ tùng, linh kiện lắp ráp xe khắp nơi trên thế đều đang thiếu hụt hàng hoá, nguồn cung nguyên liệu/ vật liệu. Quý khách hàng thông minh, chỉ nên liên hệ các đại lý Isuzu chính hãng để được phục vụ và đảm bảo tối đa quyền lợi của mình. Giá xe tải Isuzu Q Series:Như chúng ta đã biết, xe tải Isuzu Q Series có 04 dòng là QKR190, QKR230, QKR210, QKR270 tương ứng lần lượt với mã loại sau QLR77FE4; QMR77HE4; QMR77HE4A;
Cả 02 xe tải Isuzu QKR đều sử dụng chung loại động cơ common rail công nghệ “Blue Power” của Isuzu là 4JH1E4NC , hộp số MSB5S 5 số tiến & 1 số lùi, có công suất cực đại lên đến 230Ps đạt được ở dãi tua rất rộng là 1400~2300rpm. Xe tải Isuzu Q Series có tốc độ tối đa lên đến 95km/h và khả năng vượt dốc từ 29%~32%, có hệ thống lái trục vít và e cu bi thủy lực. Hệ thống treo hay còn gọi là giảm sóc của Isuzu Q Series sử dụng cả nhíp lá 2 tầng và giảm chấn thủy lực giúp đầm chắc khi chuyên chở hàng tải cao mà vẫn êm ái khi xe không có hàng. Hệ thống phanh tiêu chuẩn của Q Series là tang trống, thắng dầu mạch kép có trợ lực chân không rất thông dụng. Isuzu QKR Q Series có bộ lốp (vỏ xe) trước/sau đều bằng nhau là 7.00-15, sử dụng mâm kích thước 15 inch và vỏ theo xe có 12 lớp bố (12PR), sử dụng hệ thống điện 12V máy phát điện (dynamo) 12V-60A nhưng có đến 02 bình ắc quy 12V-70AH mắc song song với nhau thì thời gian dự trữ sẽ lâu và ổn định hơn (xe đời cũ vẫn có thể làm theo cách này). Nội thất các dòng xe Nhật rất đơn giản và bền dáng với thời gian tuy nhiên vẫn đầy đủ các trang bị cần thiết cho tài xế với kính chỉnh điện, khóa cửa trung tâm, 02 tấm che nắng, cốp đựng đồ, hệ thống quạt gió, hệ thống điều hòa 02 chiều (lô xe từ tháng 7/2019 là thiết bị tiêu chuẩn, còn trước đây là thiết bị tùy chọn), RADIO FM AM USB, mồi thuốc. Bảng giá xe tải Isuzu QKR Đầu Vuông Q-Series 2022
Giá xe tải Isuzu N Series:Xe tải Isuzu N Series phân khúc tải nhẹ – tải trung là sản phẩm cốt lõi và chủ lực của thương hiệu xe Isuzu, Isuzu N Series có 03 mẫu chính là NMR310 tải trọng 1850kg, NPR400 tải trọng 3490kg – 4000kg và NQR550 tải trọng 4990kg 5700kg (NQR550 có 02 loại thùng ngắn 5m7 và thùng dài 6m2).
Động cơ của xe Isuzu N Series sử dụng là loại động cơ common rail công nghệ “Blue Power” gồm 02 mã chính cho 4 model là 4JJ1E4NC công suất cực đại 124Ps tại vòng tua máy 2600rpm và 4HK1E4NC công suất cực đại 155Ps tại vòng tua máy 2600rpm, hộp số MYY5T (5 số tiến & 1 số lùi), hộp số MYY6S (6 số tiến & 1 số lùi). Xe tải Isuzu N Series có tốc độ tối đa lên đến 97km/h và khả năng vượt dốc từ 26%~37%, có hệ thống lái trục vít và e cu bi thủy lực. Hệ thống treo hay còn gọi là giảm sóc của Isuzu N Series cũng tương tự dòng Q Series sử dụng cả nhíp lá 2 tầng và giảm chấn thủy lực giúp đầm chắc khi chuyên chở hàng tải cao mà vẫn êm ái khi xe không có hàng. Hệ thống phanh tiêu chuẩn của N Series là tang trống, thắng dầu thủy lực mạch kép có trợ lực chân không rất thông dụng. Isuzu N Series có bộ lốp (vỏ xe) trước/sau đều bằng nhau, sử dụng mâm kích thước 16 inch và vỏ theo xe có 14 lớp bố (14PR), NMR310 dùng bộ vỏ (lốp) 7.00-16, NPR400 dùng bộ vỏ (lốp) 7.50-16, còn mẫu Isuzu NQR550 sử dụng bộ vỏ lốp 8.25-16. Isuzu N Series sử dụng hệ thống điện 24V máy phát điện (dynamo) 24V-50A có 02 bình ắc quy 12V-70AH mắc nối tiếp với nhau. Bảng giá xe tải Isuzu N Series
Giá xe tải Isuzu F Series:Xe tải Isuzu F Series phân khúc tải trung – tải nặng là sản phẩm mới phát triển sau này của Isuzu Việt Nam và rất đa dạng về kích thước xe cũng như kích thước thùng hàng, Isuzu F Series có 04 mẫu chính là FRR650 tải trọng 6500kg (động cơ 4 xi lanh), FVR900 tải trọng 8000kg, FVM1500 tải trọng 15000kg, FVZ1500 tải trọng 14000kg (công thức bánh xe 6×2), riêng model FVZ sử dụng 02 cầu thật (công thức bánh xe 6×4).
Isuzu F Series là phân khúc xe tải nặng nên hầu hết động cơ sử dụng 6 xi lanh, động cơ dành cho model FVR900 là 6HK1E4NC sử dụng 6 xi lanh thẳng hàng, có dung tích 7790 cm³ công suất cực đại 241Ps tại vòng tua 2400rpm, FVR900 có hộp số MZW6P (6 số tiến & 1 số lùi), còn động cơ của FVM1500 và FVZ1500 là 6HK1E4SC cùng dung tích xi lanh 7790 cm³ nhưng có công suất cực đại đến 280Ps tại vòng tua 2400rpm và sử dụng hộp số ES11109 (9 số tiến & 1 số lùi). Tuy nhiên, trong phân khúc F Series lại có một xe thuộc mức tải trung nhưng đạt tiêu chuẩn của tải nặng là FRR650 sử dụng động cơ 4HK1E4CC 4 xi lanh, đạt công suất cực đại 190Ps tại vòng tua máy 2600rpm và hộp số MZZ6W (6 số tiến & 1 số lùi) Xe tải Isuzu F Series có tốc độ tối đa lên đến 100km/h và khả năng vượt dốc từ 24%~35%, có hệ thống lái trục vít và e cu bi thủy lực. Hệ thống treo hay còn gọi là giảm sóc của Isuzu F Series cũng tương tự dòng Q Series và N Series sử dụng cả nhíp lá 2 tầng (bản nhíp dày, số lượng lá nhíp nhiều hơn) và giảm chấn thủy lực giúp đầm chắc khi chuyên chở hàng tải cao mà vẫn êm ái khi xe không có hàng. Hệ thống phanh tiêu chuẩn của F Series là tang trống, khí nén hoàn toàn, có khóa bánh (locked) khi chưa đủ áp suất trong bình khí nén, riêng mẫu xe tải Isuzu FRR650 sử dụng thắng trợ lực hơi và dầu thủy lực mạch kép. Isuzu F Series có bộ lốp (vỏ xe) trước/sau đều bằng nhau, sử dụng mâm kích thước 20 inch, riêng FRR650 sử dụng mâm đường kính 16inch, thông số vỏ từng mẫu xe là FRR650 8.25-16, FVR900 10.00R20 (11.00R20 với dòng chassi siêu ngắn), FVM1500 và FVZ1500 có thông số vỏ là 11.00R20 (đặc biệt FVZ1500 có bộ vỏ gai hỗn hợp siêu bám đối với các địa hình xấu). Isuzu F Series sử dụng hệ thống điện 24V máy phát điện (dynamo) 24V-90A có 02 bình ắc quy 12V-65AH mắc nối tiếp với nhau. Bảng giá xe tải Isuzu F Series
Lưu ý: Bảng giá trên mang tính chất tham khảo, giá có thể thay đổi theo chính sách giá bán của Isuzu theo từng thời điểm. Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất. Đọc thêm các bài liên quan đến xe tải Isuzu:Cách tính chi phí trọn gói của 1 xe tải Isuzu (đang cập nhật). Thủ tục mua trả góp xe tải Isuzu (nhấn vào để xem). |