Fov nghĩa là gì


Bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của FOV? Trên hình ảnh sau đây, bạn có thể thấy các định nghĩa chính của FOV. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của mình qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem tất cả ý nghĩa của FOV, vui lòng cuộn xuống. Danh sách đầy đủ các định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái.

Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của FOV. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi thương mại, vui lòng xuất bản hình ảnh của định nghĩa FOV trên trang web của bạn.

Fov nghĩa là gì

Tất cả các định nghĩa của FOV

Như đã đề cập ở trên, bạn sẽ thấy tất cả các ý nghĩa của FOV trong bảng sau. Xin biết rằng tất cả các định nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên phải để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn.

Tóm lại, FOV là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng ngôn ngữ đơn giản. Trang này minh họa cách FOV được sử dụng trong các diễn đàn nhắn tin và trò chuyện, ngoài phần mềm mạng xã hội như VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Từ bảng ở trên, bạn có thể xem tất cả ý nghĩa của FOV: một số là các thuật ngữ giáo dục, các thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí cả các điều khoản máy tính. Nếu bạn biết một định nghĩa khác của FOV, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ bao gồm nó trong bản Cập Nhật tiếp theo của cơ sở dữ liệu của chúng tôi. Xin được thông báo rằng một số từ viết tắt của chúng tôi và định nghĩa của họ được tạo ra bởi khách truy cập của chúng tôi. Vì vậy, đề nghị của bạn từ viết tắt mới là rất hoan nghênh! Như một sự trở lại, chúng tôi đã dịch các từ viết tắt của FOV cho Tây Ban Nha, Pháp, Trung Quốc, Bồ Đào Nha, Nga, vv Bạn có thể cuộn xuống và nhấp vào menu ngôn ngữ để tìm ý nghĩa của FOV trong các ngôn ngữ khác của 42.

FOV“Field Of View” trong tiếng Anh.

Từ được viết tắt bằng FOV“Field Of View”.

Field Of View: Lĩnh vực xem.

FOV có nghĩa “Field Of View”, dịch sang tiếng Việt là “Lĩnh vực xem”.


Page 2


Page 3


Page 4


Page 5


Page 6


Page 7


Page 8


Page 9


Page 10

Ống kính cameraquyết định đến góc giám sát và tầm xa giám sát của camera an ninh. Ống kính camera an ninh cố định thường có tiêu cự từ2.8mmđến 100mm. Khi bạn mua bất cứcamera an ninh, có những thông số nhất định bạn cần chú ý. Cụ thể mà chúng tôi nói đến ở đây là ống kính camera. Đó là loại cố định hay tùy chỉnh tiêu cự, độ dài của nó bao nhiêu và vì thế, góc quan sát, tầm xa quan sát như thế nào. Trong hầu hết các hướng dẫn sử dụng hay tài liệu kỹ thuật thường không nói đến góc mở mà chỉ ghi thông số tiêu cự thay cho góc mở.

1. Tiêu cự là gì?

Tiêu cự (Focal length)là khoảng cách tính từ tâm thấu kính đến điểm hội tụ.

Tiêu cựcòn được gọi làkhoảng cách tiêu cựhoặc độ dài tiêu cự. Tiêu cự có đơn vị tính bằng milimet.


Fov nghĩa là gì


2. Điểm hội tụ là gì?

Điểm hội tụ (Imaging point)là điểm là chùm ảnh hội tụ tại vị trí đó. Nói cách khác, điểm hội tụ chính là nơi mà hình ảnh có độ nét cao nhất.

Điểm hội tụ là điểm phụ thuộc vào ống kính (thấu kính), không thể tự nhiên thay đổi được.

Tiêu cự của ống kính camera (Lens Focal Length) là gì?

Tiêu cự (Lens Focal Length)là một khái niệm không thể tách rời với ống kính của camera, vì vậy nó còn được gọi là tiêu cự ống kính camera (Lens Focal Length). Tùy thuộc vào loại vật liệu, độ lồi / lõm, cách chế tạo và lắp ghép mà mỗi ống kính sẽ có tiêu cự hoàn toàn khác nhau.

Dựa vào khái niệm cơ bản vềtiêu cự là gì(ở phần trên), phần này tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểutiêu cự camera là gì, có bao nhiêu loại ống kính vàứng dụng tiêu cựnhư thế nào…

1. Tiêu cự camera là gì?

Tiêu cự camera(tiêu cự ống kính –Lens Focal Length) là khoảng cách giữa ống kính và vị trí của cảm biến hình ảnh của camera.Tiêu cự thường có đơn vị tính là milimet (mm).

Tiêu cự không phải là phép đo chiều dài thực tế của ống kính camera, mà đây là khoảng cách quang học tính từ tâm của ống kính đến điểm mà các tia sáng hội tụ để tạo thành hình ảnh sắc nét nhất của vật thể. Đây cũng là mặt phẳng đặt cảm biến CMOS trong camera quan sát.

Đặc điểm của tiêu cự camera là gì:

Độ dài tiêu cự càng lớn, góc nhìn càng hẹp và độ phóng đại càng cao.Độ dài tiêu cự càng ngắn, góc nhìn càng rộng và độ phóng đại càng thấp.

Nếu đối chiếu với định nghĩatiêu cự là gìở phần lý thuyết bên trên thì chúng ta sẽ thấy:

Ống kính camera (camera ‘s lens) là tập hợp các thấu kính được lắp bên trong camera. Tùy vào chủng loại, chức năng mỗi camera mà nhà sản xuất sẽ lắp 1 hoặc nhiều thấu kính hội tụ ở bên trong.

Tất nhiên để hình ảnh rõ nét nhất thì nhà sản xuất sẽ đặt cảm biến hình ảnh (cảm biến CMOS chipset) luôn được đặt đúng vị tríđiểm hội tụ hình ảnh.

Với người làm việcchuyên ngành camera quan sát,camera giám sátthì nhận định về tiêu cự của ống kính chính xác sẽ giúp cho công việc tốt đẹp và tránh được những trục trặc không đáng có. Những trục trặc có thể hiểu đơn giản như là loạicamera quan sátdự tính lắp đặt cho hiện trường, vớiphạm vi quan sátrộng trên 15m hoặcmục tiêu quan sátcách xa trên 12m, nhưng lại đưa loạicamera quan sátcó ống kính mở rộng 3.6mm vào sử dụng, tất nhiên hình ảnh từ ống kính mở rộng chỉ nhìn bao quát và không cho thấy được rõ bất cứ mục tiêu nào . Nhiều trường hợp, loạicamera quan sátnày không thể thay thế ống kính (hoặc không có ống kính để thay thế) sẽ mang lại sự thất bại không đáng có trong công việc. Hình minh họa bên dưới cho thấy, cùng mộtphạm vi khu vực quan sátkhông thay đổi khoảng cách từ camera quan sátđến mục tiêu, sử dụng với ống kính tiêu cự khác nhau sẽ áp dụng thích hợp cho cácmục tiêu quan sátkhác nhau để có hiệu quả nhất.phạm vi quan sátrộng trên 15m hoặcmục tiêu quan sátcách xa trên 12m, nhưng lại đưa loạicamera quan sátcó ống kính mở rộng 3.6mm vào sử dụng, tất nhiên hình ảnh từ ống kính mở rộng chỉ nhìn bao quát và không cho thấy được rõ bất cứ mục tiêu nào . Nhiều trường hợp, loạicamera quan sátnày không thể thay thế ống kính (hoặc không có ống kính để thay thế) sẽ mang lại sự thất bại không đáng có trong công việc. Hình minh họa bên dưới cho thấy, cùng mộtphạm vi khu vực quan sátkhông thay đổi khoảng cách từ camera quan sátđến mục tiêu, sử dụng với ống kính tiêu cự khác nhau sẽ áp dụng thích hợp cho cácmục tiêu quan sátkhác nhau để có hiệu quả nhất.

Xem thêm: 2111+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Tâm Lý Học Tiếng Anh Là Gì ?


Fov nghĩa là gì


Góc nhìn (The angle of view - AOV)

Tiêu cự là một thông số có liên quan chặt chẽ đến góc nhìn của camera. Nói cách khác,khi thay đổi tiêu cự thì góc nhìn sẽ bị thay đổi hoàn toàn. Vậygóc nhìn là gìvà vì sao lại như vậy?

1. Góc nhìn là gì?


Fov nghĩa là gì


Góc nhìn(hay còn gọi làgóc quan sát) của camera là độ rộng hoặc phạm vi của quang cảnh mà cảm biến camera có thể nhìn thấy được, được gọi là 1góc nhìn. Góc nhìn rộng thì camera sẽ nhận được nhiều khung cảnh hơn, ngược lại góc nhìn hẹp sẽ thu được ít khung cảnh hơn.

2. Mối liên hệ giữa tiêu cự và góc nhìn của camera


Fov nghĩa là gì


Sự liên quan giữa tiêu cự và góc nhìn

Góc nhìn sẽ bị thay đổi khi ta thay đổi tiêu cự. Cụ thể khi thay đổi ống kính, thay đổi vị trí giữa các ống kính (đối với camera có nhiều ống kính) thì chắc chắn tiêu cự camera sẽ bị thay đổi.

Sự liên quan giữa tiêu cự và góc nhìn:


Fov nghĩa là gì


Sự liên quan giữa tiêu cự và góc nhìn của camera quan sát

3. Giải thích vì sao tiêu cự nhỏ thì góc nhìn lớn và ngược lại?

3.1 Tiêu cự nhỏ thì góc nhìn lớn (nhưng chỉ nhìn gần):

Ở hình minh hoạ bên dưới, giả sử kích thước cảm biến là không đổi,khi bạn thu hẹp khoảng cách tiêu cự(tức dời cảm biến lại gần về phía ống kính) thìgóc nhìn sẽ tăng dần lên.

=> Như vậy có thể hiểu:Tiêu cự NHỎ thì góc nhìn LỚN


Tiêu cự nhỏ thì góc nhìn lớn (nhưng khoảng cách ngắn)

Ưu điểm:

Góc quan sát của camera rộng, có thể quan sát nhiều vật thể và bao quát được không gian gần.

Nhược điểm:

Do góc quan sát rộng (tương tự ống kính wide trên máy ảnh) nên camera chỉ quan sát rõ nét các vật thể ở khoảng cách gần.Với các vật thể ở xa thì hình ảnh sẽ rất mờ, thậm chí không nhìn thấy được.3.2 Tiêu cự lớn thì góc nhìn hẹp (nhưng nhìn được xa):

Ngược lại với phân tích trên, bây giờ khi bạn dời cảm biến về phía xa ống kính (tức tăng độ dài tiêu cự) thì lập tức góc nhìn camera sẽ bị thu hẹp lại.

=> Như vậy có thể hiểu:Tiêu cự TĂNG thì góc nhìn càng HẸP


Tiêu cự lớn thì góc nhìn bị nhỏ (nhưng nhìn xa rõ nét hơn)

Ưu điểm:

Ống kính tiêu cự lớn có thể quan sát các vật thể ở khoảng cách rất xa, lấy nét tốt ở khoảng cách xa.Vì vậy khi zoom lên hình ảnh sẽ không bị mất nét.

Nhược điểm:

Ống kính tiêu cự quá lớn sẽ không quan sát bao quát được không gian gần, trái lại camera chỉ quan sát được góc nhìn rất HẸP.Tiêu cự lớn tương tự như bạn đang sử dụng ống kính tele cho máy ảnh vậy.

3.3 Hình ảnh so sánh ống kính tiêu cự nhỏ và tiêu cự lớn

Các loại ống kính thông dụngHiện nay, camera giám sát thường sử dụng các loại ống kính có tiêu cự như sau:

Các hạn chế của việc sử dụng ống kínhCác hạn chế có thể phát sinh khi sử dụng ống kính có tiêu cự quá dài:

Suy giảm chất lượng hình ảnh: Sử dụng ống kính có tiêu cự quá nhỏ khiến góc nhìn trở nên quá rộng lớn, với cùng 1 mức độ phân giải, hình ảnh sẽ bị vỡ hơn nhiêu so với sử dụng ống kính hợp lý.Suy giảm hiệu suất quan sát trong điều kiện thiếu sáng: Sử dụng ống kính có tiêu cự lớn để quan sát với khoảng cách quá xa, trong khi hệ thống đèn hồng ngoại lại chỉ cho phép chiếu sáng ở khoảng cách nhất định, do vậy làm giảm hiệu quả sử dụng của hệ thống.Vấn đề về chiều sâu của cảnh quan sát: Sử dụng ống kính có tiêu cự không phù hợp sẽ khiến camera không thể lấy nét được khi quan sát các vật thể quá xa hoặc quá gần, dẫn đến việc không thể quan sát được vật thể một cách rõ nét nhất.

Kích thước của ống kính camera an ninh

Kích thước của thiết bị hình ảnh cũng ảnh hưởng đến góc nhìn, với các thiết bị nhỏ hơn tạo ra góc hẹp hơn khi được sử dụng trên cùng một ống kính. Định dạng của ống kính không liên quan đến góc nhìn. Điều này cũng có nghĩa là camera ống kính 1/3 ” có thể sử dụng toàn bộ các ống kính từ 1/3″ đến 2/3 “, với một camera ống kính 1/3 “có độ dài tiêu cự là 8mm cho cùng một góc như một ống kính 2/3” độ dài tiêu cự 8mm. Sự kết hợp sau này cũng cung cấp độ phân giải tăng lên và chất lượng hình ảnh vẫn được giữ nguyên.

Như trên đã phân tích, việc sử dụng ống kính hợp lý sẽ cho góc nhìn phù hợp. Ví dụ trong không gian hẹp, bạn muốn quan sát được khung cảnh nhiều nhất có thể thì thay vì dùng ống kính mặc định của camera là 3.6mm, bạn hãy thay thế bằng ống kính 2.8mm sẽ cho góc nhìn rộng hơn.