Employee commitment là gì

Các thuật ngữ liên quan đến commitment đã được dùng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể hiểu được hết ý nghĩa của từ này. Đó chính là lý do mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc bài viết ngày hôm nay. Hãy cùng tham khảo để biết commitment là gì nhé.

Commitment là một từ tiếng Anh có nghĩa là sự cam kết. Khi sử dụng từ ngữ này tức là phải có sự tham gia giữa các bên có liên quan với nhau. Việc này nhằm để đảm bảo một lời hứa, một hành động nào đó mà các bên đã trao đổi và đi đến thống nhất.

Employee commitment là gì

Hiện nay thuật ngữ commitment được dùng nhiều trong doanh nghiệp. Đây là một nguyên tắc trong công việc để đảm bảo đúng tiến độ thực hiện dự án, hợp đồng. Ngoài ra nó còn dùng để đo sự trung thành của khách hàng và tinh thần trách nhiệm của công ty.

Có thể bạn quan tâm: CIC là gì? Hướng dẫn cách kiểm tra CIC đơn giản, uy tín bạn nên biết

Affective Commitment là gì?

Affective Commitment tức là một dạng cam kết về tình cảm của nhân viên với tổ chức, công ty. Đây là một sự gắn bó về mặt tình cảm với nhân viên và các tổ chức. Việc này sẽ tạo nên các giá trị và gây nên lợi ích mới cho công việc. Cam kết tình cảm là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng để có thể duy trì được những hiệu quả về công việc.

Employee commitment là gì

Affective Commitment được xem là một trong 3 khía cạnh của cam kết tổ chức. Nó được định nghĩa với nhiều dạng cấu trúc đa dạng khác nhau. Theo một số nghiên cứu thì cam kết tình cảm sẽ có mối quan hệ tương quan mạnh mẽ với công việc. Nếu nhân viên cống hiến và dành tình cảm cho công việc thì có thể đạt được một kết quả cao hơn.

Organizational Commitment là gì?

Organizational Commitment tức là tình trạng nhân viên gắn bó cũng như hỗ trợ để tổ chức đó có thể đạt được mục tiêu của mình. Sự gắn bó với tổ chức bao gồm nhiều vấn đề có liên quan như mức độ nhận biết và sự tham gia vào các hoạt động chung. Những nhân viên nếu gắn bó với công ty bằng tình cảm sẽ có nhiều động lực làm việc hơn các nhân viên khác.

Employee commitment là gì

Để thỏa mãn được trong công việc cũng như quá trình làm việc sẽ bao gồm việc thỏa mãn chung và thỏa mãn trong thành phần.

  • Thỏa mãn chung tức là trạng thái người lao động đã xác định được rõ ràng định hướng để phát triển; có thể đáp ứng được những thay đổi tích cực trong công việc. Đặc biệt là đáp ứng được nhu cầu cũng như mong muốn từ tổ chức đó;
  • Thỏa mãn chung được đánh giá trên khía cạnh giúp cho người lao động thấy hài lòng hơn. Có thể xét đến các yếu tố như bản chất của công việc, lộ trình thăng tiến, chất lượng đồng nghiệp. Ngoài ra cần đảm bảo được sự giám sát đến từ cấp trên cũng như thông tin khi giao tiếp.

Có thể bạn quan tâm: Giải đáp thắc mắc: Cre là gì và được sử dụng như thế nào?

Forward Commitment được hiểu là gì?

Forward Commitment tức là cam kết có kỳ hạn. Đây là một thỏa thuận được diễn ra trên hợp đồng giữa người mua và người bán. Nhằm thực hiện các giao dịch sẽ tiến hành ở trong tương lai.

Cam kết này dùng để chỉ định các loại hàng hóa được bán với giá cả, ngày chuyển nhận giao hàng. Cam kết kỳ hạn bao gồm những công cụ phái sinh, hợp đồng thời hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng hoán đổi.

Đặc điểm cam kết của kỳ hạn

Hợp đồng này nhằm giảm thiểu rủi ro cũng như sự không chắc chắn trong một giao dịch nào đó trong tương lai sẽ xảy ra giữa hai bên. Hợp đồng cho phép nhà sản xuất tìm người mua trước và khóa giá bán sau. Đồng thời loại bỏ những biến động trong giá bán cho người mua.

Trong khoảng thời gian đó, các cam kết được thực hiện giữa những bên giao dịch với nhau. Nó hoàn toàn không ảnh hưởng đến lợi ích trực tiếp của việc vận chuyển hàng hóa.

Ứng dụng của cam kết kỳ hạn

Thuật ngữ cam kết kỳ hạn sẽ được áp dụng cho các thỏa thuận về tài chính. Trong đó giữa hai bên hoặc các bên ký kết hợp đồng đã đồng ý với các điều khoản giao dịch trước khi. Việc xảy ra cam kết này cũng quy định các điều khoản liên quan đến việc mua bán sản phẩm.

Lưu ý hai bên hợp đồng cần tiến hành loại bỏ những sự biến động trong một khoảng thời gian. Cần đảm bảo cho người và sự an toàn trong quá trình thực hiện.

Trên đây là toàn bộ những khái niệm có liên quan đến commitment là gì. Hy vọng rằng bài viết đã giúp giải đáp được những thắc mắc của bạn đọc. Nếu cần thêm thông tin hãy truy cập vào web ReviewAZ của chúng tôi nhé.

Có thể bạn quan tâm: Cream là gì? Một số thông tin thú vị về dòng sản phẩm này

Có thể bạn quan tâm!

Employee commitment là gì

Lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa đã và đang được đẩy mạnh đầu tư. Nhiều phần mềm công nghệ tiên tiến được đưa vào ứng dụng nhằm phát triển kinh tế. HS code là một trong số đó. Vậy HS code là gì? Những mật mã này có vai trò như thế nào trong cuộc sống hiện nay?

Employee commitment là gì

Công nghệ hay phần mềm truyền thống không thể xử lý dữ liệu trong một thời gian nhất định mang lại hiệu quả không cao. Vậy để hiểu thêm big data là gì?

Employee commitment là gì

Slide là gì? Có một số trường hợp chúng ta thường thấy từ ngữ này trong cuộc sống nhưng chưa thực sự hiểu ý nghĩa. Hãy cùng tham khảo bài viết sau nhé

Employee commitment là gì

Trong thời đại hội nhập, không thể phủ nhận vai trò của ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Để làm giàu vốn kiến thức của bản thân, mỗi người cần nỗ lực học từ mới, từ chuyên ngành hay các phrasal verb thông dụng. Bạn có biết ý nghĩa của từ catch up là gì và cách sử dụng ra sao? Hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé

Employee commitment là gì

Kiến thức về cấp số nhân đã được học cách đây khá lâu khiến bạn quên mất về nó. Vậy cùng ôn lại kiến thức, tìm hiểu cấp số nhân là gì qua bài viết sau

Employee commitment là gì

Không chỉ nhầm lẫn dấu câu, mà người Việt cũng thường nhầm âm “ch” với “tr”, ví dụ điển hình nhất là hai từ “trân trọng” và “trân trọng”. Vậy chân trọng hay trân trọng mới đúng chính tả?