Các doanh nghiệp sản xuất chế biến gỗ 6 tháng đầu năm 2023 nộp ngân sách ước đạt 42,9 tỷ đồng, bằng 57,3% so với cùng kỳ. Trong đó, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 124,4 tỷ đồng, bằng 33,2% dự toán Trung ương, bằng 27% dự toán HĐND tỉnh, bằng 24,9% so với kịch bản thu ngân sách năm và bằng 81,5% so với cùng kỳ. Thu cân đối (trừ thuê đất trả tiền một lần) đạt 1.027,4 tỷ đồng, bằng 51,4% dự toán Trung ương, bằng 41,1% dự toán HĐND tỉnh, bằng 36,4% kịch bản thu ngân sách năm và bằng 86,3% so với cùng kỳ. Thuê đất trả tiền một lần đạt 15,6 tỷ đồng, bằng 10,4% dự toán HĐND, bằng 7,8% kịch bản thu ngân sách năm; thu tiền sử dụng đất đạt 275,7 tỷ đồng, bằng 34,5% dự toán Trung ương, bằng 13,5% dự toán HĐND tỉnh, bằng 11,9% kịch bản thu ngân sách năm. Thu xổ số ước đạt 21 tỷ đồng, bằng 60,2% dự toán Trung ương, bằng 52,7% dự toán HĐND tỉnh, bằng 39,7% kịch bản thu ngân sách năm và bằng 81,5% so với cùng kỳ. Để đạt được chỉ tiêu thu ngân sách 6 tháng cuối năm theo kế hoạch đặt ra trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, tỉnh tiếp tục triển khai kịp thời, hiệu quả các chính sách hỗ trợ của Chính phủ trong Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội giúp doanh nghiệp và người dân nhanh chóng phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề tăng thu. Cùng với đó, chú trọng theo dõi, đánh giá sát tình hình thu ngân sách theo từng tháng, chi tiết theo từng nguồn thu, từng địa bàn phù hợp với điều kiện, tình hình kinh tế để dự báo khả năng thu sát thực tế, đặc biệt là các nguồn thu bị tác động bởi các chính sách hỗ trợ, kích cầu tiêu dùng và các chính sách tài khóa tiền tệ khác; tiếp tục duy trì và mở rộng việc cung cấp các dịch vụ thuế điện tử, thực hiện điện tử hóa, số hóa các khâu trong công tác quản lý thuế; đẩy mạnh các giải pháp quản lý hóa đơn điện tử… BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ; Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Tờ trình số 218/TTr-SCT ngày 07 tháng 7 năm 2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023 và thay thế Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái; Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ, dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Cục kiểm tra văn bản QPPL; - Thường trực Tỉnh ủy; - Hội đồng nhân dân tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Sở Tư pháp (tự kiểm tra) - Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh; - Phó CVP (TH) UBND tỉnh; - Lưu: VT, NLN. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Huy Tuấn QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI (Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước. 2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ 1. Các định mức xây dựng dự toán kinh phí ngân sách Nhà nước quy định tại Quy định này là định mức tối đa áp dụng chung thống nhất đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước cấp tỉnh, cấp cơ sở thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái. 2. Các định mức chi khác làm căn cứ để xây dựng dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 4. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước 1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Chủ nhiệm nhiệm vụ tối đa 28 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, tối đa 14 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. - Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ. Trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
3. Dự toán mua vật tư, nguyên, nhiên vật liệu; sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính. 4. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo diễn đàn, tọa đàm đối với các nhiệm vụ khoa học cấp tỉnh, cấp cơ sở như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Nội dung Đơn vị tính Khung định mức chi tối đa Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở 1 Người chủ trì 01 Hội thảo 1.400 700 2 Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học 01 Hội thảo 350 180 3 Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học 01 Báo cáo 2.100 1.050 4 Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo 01 Báo cáo 1.050 530 5 Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học 01 người/ 01 Hội thảo 210 100 5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Yên Bái do ngân sách địa phương bảo đảm. 6. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại số thứ tự 3a, 3b điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định này. 7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định cụ thể như sau:
8. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện dự toán theo thuyết minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Điều 5. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ 1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Nội dung công việc Đơn vị tính Khung định mức chi tối đa Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở 1 Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ a Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ Hội đồng Chủ tịch Hội đồng 1.050 530 Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng 700 350 Thư ký khoa học 210 100 Thư ký hành chính 210 100 Đại biểu được mời tham dự 150 75 b Chi nhận xét đánh giá 01 phiếu nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng 350 180 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng 500 250 c Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện Nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng 500 250 Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng 350 180 2 Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ a Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ Hội đồng Chủ tịch Hội đồng 1.260 630 Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng 1.050 530 Thư ký khoa học 210 100 Thư ký hành chính 210 100 Đại biểu được mời tham dự 150 75 b Chi nhận xét đánh giá 01 phiếu nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng 500 250 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng 700 350 3 Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ a Chi họp Hội đồng nghiệm thu Nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng 1.260 630 Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng 1.050 530 Thư ký khoa học 210 100 Thư ký hành chính 210 100 Đại biểu được mời tham dự 150 75 b Chi nhận xét đánh giá 01 phiếu nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng 500 250 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng 700 350 4 Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng. Chuyên gia 1.050 530
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở.
Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Nội dung công việc Đơn vị tính Khung định mức chi tối đa Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở 1 Tổ trưởng tổ thẩm định Nhiệm vụ 700 350 2 Thành viên tổ thẩm định Nhiệm vụ 500 250 3 Thư ký hành chính Nhiệm vụ 210 100 4 Đại biểu được mời tham dự Nhiệm vụ 150 75 3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập: Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Quy định này. 4. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh giá trong quá trình xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái. 5. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái. 6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật. Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện 1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh; nguồn kinh phí khác (nếu có). 2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Kinh phí thực hiện từ chi thường xuyên của đơn vị cấp cơ sở và các nguồn tài chính hợp khác. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Trách nhiệm thực hiện 1. Sở Khoa học và Công nghệ
2. Sở Tài chính: Chủ trì hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Điều 8. Điều khoản thi hành 1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ. 2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn thực hiện hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./. |