Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

  • Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?

VAR M, N, P: Integer; A. B: Real; C: Longint;

B. 24 byte

C. 22 byte

D. 18 byte

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P cần 3 x 2= 6 byte

Kiểu Real  bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte

Kiểu Longint  bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte

→ Vậy cần cấp 6+ 12+ 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến.

Đáp án: C

Câu 2: Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?

A. Longint

B. Integer

C. Word

D. Real

Hiển thị đáp án

Trả lời:

X thuộc kiểu nguyên (byte, integer, word, longint) nằm trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu phù hợp nhất để khai báo biến x là kiểu integer vì kiểu này nằm trong đoạn [-32768; 32767].

Đáp án: B

Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, giả sử x:= a/b; thì x phải khai báo kiểu dữ liệu nào?

A. Longint

B. integer

C. word

D. real

Hiển thị đáp án

Trả lời:

X:=a/b; thì x phải khai báo kiểu số thực Real vì a có thể chia hết hoặc không chia hết cho b. Còn các kiểu Longint, word, integer là kiểu số nguyên nên  không được.

Đáp án: D

Câu 4: Bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến dưới đây tổng cộng bao nhiêu byte?

Var x,y: integer; c: char; ok: boolean; z: real;

A. 12

B. 14

C. 11

D. 13

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 2 biến x, y cần 2 x 2= 4 byte

Kiểu Real  bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 1 biến z cần 1 x 6 = 6 byte

Kiểu char bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến C cần 1 x 1 = 1 byte

Kiểu boolean bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến ok cần 1 x 1 = 1 byte

  • Vậy cần cấp 6 + 4 + 1 + 1 = 12 byte bộ nhớ cho các biến.

Đáp án: A

Câu 5: Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp với biến x?

A. Char

B. LongInt

C. Integer

D. Word

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các số -5, 100, 15, 20 là các số nguyên → kiểu dữ liệu của x là kiểu nguyên. Trong x có giá trị -5 → chỉ có thể là kiểu integer, longint (vì chứa giá trị âm). Vì các giá trị này có giá trị nhỏ nên kiểu dữ liệu phù hợp với biến x là integer (longint sẽ chiếm bộ nhớ lớn).

Đáp án: C

Câu 6: Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng nhất?

A. Var X,,Y: byte;

B. Var X, Y: real;

C. Var X: real; Y: byte;

D. Var X: byte; Y: real;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các giá trị 1; 100; 150; 200 là các số nguyên→ kiểu dữ liệu của X là byte,

Các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99 là các số thực → kiểu dữ liệu của Y là real.

Đáp án: D

Câu 7: Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng?

A. var X: Boolean;

B. var X: real;

C. var X: char;

D. A và B đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến X nhận giá trị là 0.7 (là số thực)→ X nhận kiểu thực (real).

Đáp án: B

Câu 8: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?

A. Byte

B. Longint

C. Word

D. Integer

Hiển thị đáp án

Trả lời:

+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255.

+ Integer có miền giá trị từ -32768 đến 32767

+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535

+ Longint có miền giá trị từ -2147483648 đến 2147483647

Đáp án: B

Câu 9: Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:

A. Từ 0 đến 255

B. Từ -215 đến 215 -1

C. Từ 0 đến 216 -1

D. Từ -231 đến 231 -1

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ -215  (= -32768)  đến 215 -1 (=32767).

Đáp án: B

Câu 10: Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?

A. Var M, N: integer;

B. Var M: Real; N: Word;

C. Var M, N: Longint;

D. Var M: Word; N: Real;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40⇒ Biến M kiểu nguyên và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0 ⇒ Biến N kiểu thực.

Đáp án: D

Xem thêm các bài Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 chọn lọc, có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Dữ liệu là thông tin đã mã hóa trong máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lý sẽ cho ta thông tin.

- Dữ liệu là thông tin đã mã hóa trong máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lý sẽ cho ta thông tin.

- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết phạm vi giá trị có thể lưu trữ, dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và các phép toán tác động lên dữ liệu.

- Mỗi kiểu dữ liệu được đặc trưng bởi tên kiểu miền giá trị, kích thước trong bộ nhớ, các phép toán, các hàm và thủ tục sử dụng chúng.

- Một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng cho các biến chẵn trong Pascal, đó là:

Kiểu nguyên: Các kiểu nguyên được lưu trữ và kết quả tính toán là số nguyên nhưng có hạn chế về miền giá trịTập số nguyên là vô hạn là có thứ tự, đếm được

Kiểu

Bộ nhớ lưu trữ một giá trị

Phạm vi giá trị

Byte

1 byte

Từ 0 đến 255

Integer

2 byte

Từ -2-15 đến 215 - 1

Word

2 byte

Từ 0 đến 216

Longint

4 byte

Từ -231 đến 231- 1

Kiểu thực: Các kiểu thực được lưu trữ và kết quả tính toán chỉ là gần đúng với sai số không đáng kể, nhưng miền giá trị được mở rộng hơn so với kiểu nguyên. Số thực tromg máy tính rời rạc và hữu hạn. Phép toán chia các toán hạng gồm cả kiểu nguyên và kiểu thực sẽ cho kết quả là kiểu thực. 

Kiểu

Bộ nhớ lưu trữ một giá trị

Phạm vi giá trị

Real

6 byte

0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 2-38 đến 238

Extended

10 byte

0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 2-4932 đến 24932

Kiểu kí tự: Kiểu kí tự có tập hợp giá trị là các kí tự trong bảng mã ASCII, được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu (string). Kiểu kí tự là kiểu có thứ tự, đếm được. Kí tự đặc biệt dùng để thể hiện sự ngăn cách giữa hai từ viết liên tiếp trong các văn bản, là dấu cách.

Kiểu

Bộ nhớ lưu trữ một giá trị

Phạm vi giá trị

Char

1 byte

256 kí tự trong bộ mã ASCII

Nhìn bảng dưới ta thấy kí tự A có mã ASCII là 65, a có mã là 97.

Dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị từ đến 32767

Kiểu lôgíc: Kiểu lôgíc trong Pascal chi có hai giá trị là true và false, được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị cùa một biểu thức lôgíc. Kiểu lôgíc cũng là kiểu thứ tự đếm được.

Kiểu

Bộ nhớ lưu trữ một giá trị

Phạm vi giá trị

Boolean

1 byte

true hoặc false

Lưu ý : Người lập trình cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo biến

Ví dụ: Để lưu trữ giá trị nguyên mang giá trị 65537 thì ta không thể sử dụng kiểu byte, integer, word mà phải dung longint. Tuy nhiên nếu ta chỉ lưu trữ giá trị tối đa nhỏ hơn 32767 thì ta nên sử dụng kiểu integer để tiết kiệm bộ nhớ.

Loigiaihay.com