Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Ngôn ngữ Hàn Quốc lấy 26,45 điểm. Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) cụ thể như sau: TT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ thứ nhất (Sử dụng khi thí sinh có ĐXT đúng bằng Điểm trúng tuyển) Tiêu chí phụ thứ hai (Sử dụng khi thí sinh có ĐXT đúng bằng Điểm trúng tuyển và không thỏa mãn Tiêu chí phụ thứ nhất) 1 7340101 Quản trị kinh doanh 25.30 Toán > 8.4 Toán = 8.4 và NV 3 2 7340115 Marketing 26.10 Toán > 8.6 Toán = 8.6 và NV 2 3 7340201 Tài chính - Ngân hàng 25.45 Toán > 8.2 Toán = 8.2 và NV 14 4 7340301 Kế toán 24.75 Toán > 8.0 Toán =8.0 và NV 1 5 7340302 Kiểm toán 25.00 Toán > 8.8 Toán = 8.8 và NV 9 6 7340404 Quản trị nhân lực 25.65 Toán > 8.2 Toán = 8.2 và NV 5 7 7340406 Quản trị văn phòng 24.50 Toán > 7.6 Toán = 7.6 và NV 5 8 7480101 Khoa học máy tính 25.65 Toán > 8.4 Toán = 8.4 và NV 7 9 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 25.05 Toán > 8.0 Toán = 8.0 và NV 3 10 7480103 Kỹ thuật phần mềm 25.40 Toán > 8.6 Toán = 8.6 và NV 3 11 7480104 Hệ thống thông tin 25.25 Toán > 8.0 Toán = 8.0 và NV11 12 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 25.10 Toán > 8.6 Toán = 8.6 và NV 3 13 7480201 Công nghệ thông tin 26.05 Toán > 8.6 Toán = 8.6 và NV 3 14 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 24.35 Toán > 8.6 Toán = 8.6 và NV 1 15 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 25.35 Toán > 8.6 Toán = 8.6 và NV 2 16 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 25.25 Toán > 8.0 Toán = 8.0 và NV 8 17 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 23.90 Toán > 8.2 Toán = 8.2 và NV 2 18 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 24.60 Toán > 8.6 Toán = 8.6 và NV 1 19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 24.25 Toán > 8.4 Toán = 8.4 và NV 1 20 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH 26.00 Toán > 9.0 Toán = 9.0 và NV 1 21 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 22.05 Toán > 7.8 Toán = 7.8 và NV 2 22 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 20.80 Toán > 7.8 Toán = 7.8 và NV 9 23 7540101 Công nghệ thực phẩm 23.75 Toán > 8.0 Toán = 8.0 và NV 2 24 7540204 Công nghệ dệt, may 24.00 Toán > 6.8 Toán = 6.8 và NV 1 25 7540203 Công nghệ vật liệu dệt, may 22.15 Toán > 7.6 Toán = 7.6 và NV 3 26 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 23.80 Toán > 8.8 Toán =8.8 và NV 14 27 7519003 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 23.45 Toán > 8.2 Toán = 8.2 và NV 4 28 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 26.10 Toán > 8.2 Toán = 8.2 và NV 5 29 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.89 Ngoại ngữ > 9.2 Ngoại ngữ = 9.2 và NV 1 30 7310104 Kinh tế đầu tư 25.05 Toán > 8.8 Toán = 8.8 và NV 4 31 7810101 Du lịch 24.75 Ngữ văn > 6.75 Ngữ văn = 6.75 và NV1 32 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24.30 Toán > 8.8 Toán = 8.8 và NV 1 33 7810201 Quản trị khách sạn 24.75 Toán > 9.4 Toán = 9.4 và NV 4 34 7510209 Robot và trí tuệ nhân tạo 24.20 Toán > 8.8 Toán = 8.8 và NV 5 35 7340125 Phân tích dữ liệu kinh doanh 23.80 Toán > 7.8 Toán = 7.8 và NV 3 36 7210404 Thiết kế thời trang 24.55 NV 5 37 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 26.19 NV 2 38 7220209 Ngôn ngữ Nhật 25.81 NV 3 39 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 26.45 NV 5 Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau. - Tiêu chí phụ chỉ sử dụng khi thí sinh có Điểm xét tuyển đúng bằng Điểm trúng tuyển. - Các ngành: Thiết kế thời trang, Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc chỉ sử dụng tiêu chí phụ là Thứ tự nguyện vọng. - Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: + Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số: ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó: M1, M2, M3 là kết quả điểm thi THPT năm 2021 của các môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển. + Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ x 2)) x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có). |