Đi làm muộn tiếng Anh là gì

Khi làm việc cho một công ty, có rất nhiều tình huống bất ngờ xảy ra làm bạn đến muộn hoặc không thể có mặt đúng giờ trong buổi họp và phải nghỉ làm. Đôi khi bạn bị ốm hoặc bị kẹt xe trong giờ cao điểm. Bạn đang băn khoăn không biết diễn đạt như thế nào đến ông sếp ngoại quốc cáu kỉnh tại công ty? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn các cách xin phép đến muộn tại nơi làm việc nhé.

Đến muộn một chút:

Nếu bạn đến muộn một chút thì không cần thiết phải gọi điện thoại xin phép nhưng nên xin lỗi và đưa ra lời giải thích ngay khi vào tới văn phòng bằng các cách sau đây:

Đi làm muộn tiếng Anh là gì

  • So sorry I am late. The traffic is so bad today
  • I apologize for being late. I had to drop by for more petrol but it took longer than I thought.
  • I had an appointment with dentist today and it was longer than I expected.
  • I am so sorry for being late. I was stuck at the traffic jam.

Nếu sếp của bạn có hỏi những câu như sau:

  • Running late today?
  • I expect you to be at your desk at 8.00. Do you have any problem with that?

Thì hãy nhanh chóng nói xin lỗi ngay để làm dịu tình hình nhé:

  • I am terribly sorry. It won’t happen again.
  • I am really sorry. It’s been one of those weeks. I promise it won’t happen again.

Đến rất muộn: 

Trong trường hợp, bạn đến muộn hơn 5-10 phút, tốt nhất nên nhấc điện thoại để gọi điện hoặc nhắn tin cho quản lý hoặc đồng nghiệp thông báo về lí do nhé. Các bạn có thể áp dụng các cách dưới đây:

  • Hi Lan, I am going to be 30 minutes late because my car is having trouble on the way to work.
  • Hey Hoa, I am running a little late today. My appointment with my son’s head teacher is much longer than I expected.
  • Hi Ha, I am stuck in the traffic jam. May be I am going to be late for work today.
  • My wife has been sick, so I am going to take her to the doctor this morning. Is it ok if I am a little late for work. I will come in right after this.

Đi làm muộn tiếng Anh là gì

Rời văn phòng sớm hơn:

Bạn sẽ nói gì khi muốn về sớm hơn giờ quy định một chút. Dưới đây là vài cách diễn đạt hữu ích cho bạn nhé:

  • I am afraid I have to leave a bit early today. I have a terrible headache.
  • I have to pick up my son at school because my wife is on business trip this afternoon. Is it ok if I leave office a little early?
  • I have a meeting with my daughter’s teacher this afternoon so I have to leave at 3pm. Will that be ok?
  • I am not feeling well. I think I should go home and take a rest. May I leave early today?

Xin nghỉ một ngày

Vậy khi bạn bận hoặc ốm đến nỗi không thể đi làm, bạn sẽ nói như thế nào để xin phép sếp. Cùng theo dõi những gợi ý dưới đây nhé:

  • Hi, this is Quan. I have caught a bad cold and I will not be able to come to work today. Will it be ok?
  • Hi Nga, this is Hung. I have some urgent personal matters to solve today, so I wanna ask for a day off.
  • Hi, my mom went into an emergency this morning. I took her to the hospital so I don’t think I can make it in today.
  • Mai, is that ok if I take the day off ? I have to attend a funeral and I don’t think I can’t come back for work today.

Trên đây là một trong những cách diễn đạt hiệu quả khi bạn đến muộn hoặc xin nghỉ việc một ngày tại văn phòng. Cùng thực hành với các đồng nghiệp tại công ty để sử dụng trôi chảy nhé.

Đi làm muộn tiếng Anh là gì

Vì một vài lý do khách quan hay chủ quan, bạn có thể phải đi làm/đi học trễ hoặc phải xin về sớm. Đối với mỗi trường hợp như thế, chúng ta đều có cách diễn đạt và sử dụng từ ngữ khác nhau để có thể “nhẹ lòng mình – đẹp lòng sếp”. Bạn đã biết chưa?

Vì một vài lý do khách quan hay chủ quan, bạn có thể phải đi làm/đi học trễ hoặc phải xin về sớm. Đối với mỗi trường hợp như thế, chúng ta đều có cách diễn đạt và sử dụng từ ngữ khác nhau để có thể “nhẹ lòng mình – đẹp lòng sếp”. Bạn đã biết chưa?

Đi làm muộn tiếng Anh là gì

BÍ KÍP BỎ TÚI: Những câu xin phép sếp khi đi muộn

  1. Nếu bạn đi trễ một chút, bạn sẽ giải thích thế nào với sếp khi tới nơi?
  • Sorry, I’m late. Traffic was unusually bad today

(Xin lỗi, tôi đi muộn. Giao thông hôm nay xấu bất ngờ)

  • I apologize for being late. I had to drop off my son at school. It took longer than I thought

(Tôi thành thật xin lỗi vì việc đi trễ. Tôi phải chở con trai tôi đến trường. Nó lâu hơn tôi nghĩ.)

  1. Nếu bạn đi muộn nhiều hơn 5 phút, bạn nên gọi cho sếp của mình và xin phép:
  • Hi Brain, I’m going to be 30 minutes late today. My bike is having trouble this morning.

(Chào ông Brain, hôm nay tôi xin đến muộn 30 phút. Sáng nay xe của tôi đang gặp vấn đề.)

  • Good morning, John. I’m getting stuck in traffic. I think there is an accident that is holding up traffic. I’m going to be a little late.   

       (Chào buổi sáng, John. Tôi đang kẹt xe. Tôi nghĩ là có một tai nạn xảy ra nên đường rất       đông. Tôi sẽ đến muộn một chút nhé.)

  1. Khi bạn dự định đi muộn từ trước:
  • My daughter has been sick, so I’m going to take her to see the doctor tomorrow morning. Is it ok if i’m a little late? My appointment is at seven in the morning. So I’ll only be an hour late.

(Con gái của tôi bị bệnh, nên tôi sẽ đưa nó đến bác sĩ vào sáng mai.Tôi hẹn bác sĩ là 7 giờ sáng nên tôi có thể đến muộn một chút được không?)

  • I have  a  headache  and  I want to  see the doctor tomorrow morning. Could I come a little bit late?

(Tôi bị đau đầu và muốn đi gặp bác sĩ vào sáng mai. Nếu ông không phiền tôi có thể vào muộn 30 phút được không?)

  1. Khi muốn xin về sớm, bạn có thể đưa ra một lý do nào đó:
  • I have to leave a little early today. Is this ok if I finish my work at home?

(Hôm nay tôi xin về sớm một chút. Tôi sẽ hoàn thành công việc tại nhà được không?)

  • I have an urgent work at home. Is it ok if I leave a little early?

(Nhà tôi có việc xảy ra đột xuất nên tôi có thể về sớm một chút được không?)

Đi làm muộn tiếng Anh là gì

----------------------------------------------------

Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas
Tiên phong tại Việt Nam về chuẩn giọng tiếng Anh - Chuyên đào tạo tiếng Anh cho người đi làm, du học hay định cư

Bạn sẽ ứng xử như thế nào khi đi làm muộn, tốt nhất là nên tránh tối đa trường hợp này nhé!

Đi làm muộn tiếng Anh là gì


Cấu trúc: 

- Where is Alex? / Alex đâu rồi?

- He’s late again / Anh ấy lại đến trễ.

- Traffic is probably holding him up / Có lẽ anh ấy bị kẹt xe.

- He commutes from the suburbs. / Anh ấy đón xe đi làm từ vùng ngoại ô.

- He takes the train, remember? / Anh ấy đi xe lửa mà, không nhớ sao?

- Well, the train shouldn’t be late. / Chà, đi xe lửa thì không thể trễ được.

- How do you get to work every day? / Mỗi ngày anh đi làm bằng phương tiện gì?

- It’s not easy commuting every day, we should cut him some slack. / Phải đi lại mỗi ngày như vậy thật không dễ, chúng ta nên thoải mái với anh ấy một chút.

- In all, the trip got to take more than two hours. / Nhìn chung thì chuyến đi mất hơn 2 giờ đồng hồ.

Hội thoại 1:

A: Where is Alex? He’s late again / Alex đâu rồi? Anh ấy lại đến trễ.

B: Every day, he takes 3 hours to come office by bus so he is often late / Hằng ngày, anh ấy phải mất 3 giờ để bắt xe buýt tới công ty cho nên anh ấy thường đến muộn.

C: It’s not easy commuting every day, we should cut him some slack. / Phải đi lại mỗi ngày như vậy thật không dễ, chúng ta nên thoải mái với anh ấy một chút.

D: Sorry all, I am late / Xin lỗi tất cả mọi người, tôi đến muốn

C: No problem, Alex / Không sao đâu Alex.

Hội thoại 2:

A: I am so sorry, boss. I am late again. / Tôi thực sự xin lỗi sếp, tôi lại đến muộn

B: You are late again! I do not understand why you are late every day / Anh lại đến muộn. Tôi thực sự không hiểu tại sao ngày nào anh cũng đến muộn

A: I am so so sorry / Tôi thực sự rất xin lỗi

B: How do you get to work every day? / Mỗi ngày anh đi làm bằng phương tiện gì?

A: I go to office by train / Tôi tới công ty bằng tàu điện ngầm.

B: Well, the train shouldn’t be late. / Chà, đi tàu điện ngầm thì không thể trễ được.

A: My house is very far from our company, I take 3,5 hours to come here, so I cannot come office on time / Nhà tôi ở rất xa công ty của chúng tôi, tôi phải mất 3,5 tiếng để đến đây nên tôi không thể đi làm đúng giờ.

B: Alright, you do not explain, come back your seat / Được rồi, anh không cần giải thích, trở lại chỗ anh ngồi đi!

Nguồn: Sưu tầm.