Đề thi trắc nghiệm lịch sử 9 học kì 1

Đề kiểm tra học kì 1 lịch sử 9- Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 1 sử 9 - Đề số 10 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Xem lời giải

Trong bài thơ "Lịch sử nước ta" Bác Hồ có câu: "Dân ta phải biết sử ta, cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam". Đây không chỉ đơn thuần là lời kêu gọi của Bác mà nó còn thấm nhuần tư tưởng đạo lí mĩ miều: ai ai cũng cần phải biết được gốc gác của mình. Thật vậy, lịch sử là môn học quan trọng trong chương trình giáo dục cấp phổ thông. Học lịch sử giúp các em hiểu được tấm lòng bất khuất và cội nguồn của dân tộc ta từ đó phát huy bản sắc văn hoá của người Việt Nam và giới thiệu những điều tốt đẹp này đến với bạn bè quốc tế.

Chương trình lịch sử lớp 9 xoay quanh 2 chủ đề chính đó là: Lịch sử thế giới hiện đạiLịch sử Việt Nam từ 1919 đến nay. Đây là hai phần cơ bản nhất của chương trình giáo dục phổ thông và cũng là 2 phần có nội dung kiến thức trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10. Chính vì vậy, các em học sinh lớp 9 ngay từ đầu nên có động thái học tập rõ ràng nếu muôn đạt điểm cao trong bộ môn Lịch sử. Chính vì điều đó, Sytu.vn xin giới thiệu Bộ đề trắc nghiệm Lịch sử 9 với hàng ngàn câu hỏi khái quát kiến thức, được chia thành từng bài như sách giáo khoa giúp các em ôn thi một cách hiệu quả.

Lịch Sử 9 Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay

Lịch Sử 9 Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX

Lịch Sử 9 Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh từ năm 1945 đến nay

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 4: Các nước châu Á
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 5: Các nước Đông Nam Á
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 6: Các nước châu Phi
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 7: Các nước Mĩ-Latinh
  • Top 4 thi Lịch Sử 9 Giữa kì 1 năm 2021 (có đáp án)

Lịch Sử 9 Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 8: Nước Mĩ
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 9: Nhật Bản
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 10: Các nước Tây Âu

Lịch Sử 9 Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai

Lịch Sử 9 Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay

Lịch Sử 9 Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay

Lịch Sử 9 Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
  • Đề thi trắc nghiệm Học kì 1 Lịch Sử 9

Lịch Sử 9 Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939

Lịch Sử 9 Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 23: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Lịch Sử 9 Chương 4: Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946)

Lịch Sử 9 Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950-1953)
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954)
  • Đề thi trắc nghiệm Lịch Sử 9 Giữa kì 2

Lịch Sử 9 Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Năm (1954-1965)
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)

Lịch Sử 9 Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976 - 1985)
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
  • Đề thi trắc nghiệm: Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
  • Đề thi trắc nghiệm Học kì 2 Lịch Sử 9

Bộ đề trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 9 được VnDoc đã thu thập và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 9 nhằm giúp các em học sinh ôn thi học kỳ đạt kết quả tốt. Sau đây mời các em làm bài.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Bộ đề trắc nghiệm môn lịch sử 9

Chương I: Liên xô và các nước đông âu từ năm 1945 đến nay.

1. Đến nửa đầu thập kỉ 70, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là:

A. Mĩ và Nhật Bản

B. Mĩ và Liên Xô

C. Nhật Bản và Liên Xô

D. Liên Xô và các nước Tây Âu.

2. Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô đã tăng (so với năm 1939) là:

A. 73%

B. 50%

C. 20%

D. 92%

3. Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô là:

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế của Liên Xô

B. Phá hoại nền công nghiệp của Liên Xô

C. Gây tình trạng căng thẳng trên thế giới

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

4. Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực KHKT là:

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

5. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện:

A. Cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu.

B. Các nước đế quốc bao vây kinh tế và chống phá về chính trị.

C. Bọn phản động trong nước phá hoại cách mạng.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

6. Chính sách đối ngoại của Liên Xô Là:

A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.

B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.

C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

7. Thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở Liên Xô là:

A. 1917 - 1991

B. 1918 - 1991

C. 1922 - 1991

D. 1945 - 1991

8. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm:

A. 1945

B. 1947

C. 1949

D. 1951

9. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là:

A. Mở rộng lãnh thổ.

B. Duy trì nền hòa bình thế giới.

C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Khống chế các nước khác.

10. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là:

A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

B. Lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng.

C. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Cả 3 ý trên.

11. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình:

A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim

B. Nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.

C. Đường dây 500KV

D. Câu A và C đúng.

12. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì:

A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.

B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.

C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.

D. Tất cả các lí do trên.

Chương II: Các nước Á - Phi – Mĩ Latinh từ sau năm 1945 đến nay.

13. Biến đổi lớn nhất của các nước châu á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Các nước châu á đã giành độc lập.

B. Các nước châu á đã gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

D. Tất cả các câu trên.

14. ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949) là:

A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến.

B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu á.

D. Tất cả các câu trên.

15. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam á diễn ra:

A. Ổn định.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

16. Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm:

A. 7/ 1994.

B. 4/ 1994.

C. 7/ 1995.

D. 7/ 1996.

17. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm:

A. Năm 1998.

B. Năm 1999.

C. Năm 2000.

D. Năm 2001.

18. Nước đầu tiên ở Đông nam á tuyên bố độc lập là:

A. Việt Nam

B. Lào

C. Xin-ga-po

D. In-đô-nê- xia.

19. Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là:

A. Hô-xê Mác-ti

B. Phi-đen Ca-xtơ-rô

C. Nen-xơn Man đê-la

D. áp- đen Ca-đê.

20. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân bị sụp đổ hoàn toàn vào những năm 60 của thế kỉ XX, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai.

21. Nhiệm vụ to lớn nhất của các nước á - Phi - Mĩ latinh sau khi giành được độc lập là:

A. Củng cố nền độc lập dân tộc.

B. Xây dựng và phát triển đất nước.

C. Khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.

D. Tất cả các ý trên.

22. Tổ chức ASEAN được thành lập nhằm mục đích:

A. Phát triển kinh tế, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam á.

B. Cùng nhau hợp tác phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá.

C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. Tất cả các ý trên.

23. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là:

A. Nen-Xơn Man-đê-la

B. Kô-phi An-nan

C. Phi-đen Ca-xrơ-rô

D. Mác-tin Lu-thơ King

24. Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc nỏi lên đặc điểm là:

A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.

B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.

C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm.

D. Tất cả các ý trên.

Chương III: Cách mạng KHKT từ năm 1945 đến nay.

25. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước:

A. Anh

B. Pháp

C. Nhật

D. Mĩ

26. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện nay còn được gọi là cuộc cách mạng khoa học- công nghệ, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

27. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp được bắt đầu từ nước:

A. Mĩ

B. Ấn Độ

C. Pa-ki-xtan

D.Mê-hi-cô

28. Trong những năm gần đây, cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật đã đạt được những thành tựu quan trọng đáng chú ý là:

A. Con người đặt chân lên Mặt Trăng.

B. Phát minh ra máy tính điện tử và người máy.

C. Các nhà khoa học công bố “Bản đồ gen người”.

D. Sáng chế những tàu hoả có tốc độ cao.

29. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng KH-KT lần thứ hai với cuộc cách mạng KH-KT lần thứ nhất là:

A. Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên sự sáng chế máy móc.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn.

D. Tất cả các ý trên.

30. Cừu Đô-li - động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp:

A. Sinh sản hữu tính.

B. Sinh sản vô tính.

C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm.

D. Biến đổi gen.

31. Bản đồ gen con người được giải mã hoàn chỉnh vào năm:

A. 4/1997

B. 4/2003

C. 3/2004

D. 4/2004.

32. Những phát minh có ý nghĩa quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất mới là:

A. Máy tính điện tử.

B. Máy tự động

C. Hệ thống máy tự động

D. Tất cả các câu trên.

33. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người là:

A.Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.

B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.

C. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.

D. Tất cả các câu trên.

34. “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm:

A. 3/2000.

B. 3/2001.

C. 3/2002

D. 3/2003.

Chương IV: Mĩ – Nhật bản- Tây Âu từ năm 1945 đến nay.

35. Mĩ là quê hương của cuộc Cách mạng công nghiệp(thế kỉ XVIII- XIX), đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai.

36. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Không bị chiến tranh tàn phá.

C. Buôn bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến.

D. Bóc lột sức lao động của nhân dân Đông Nam á.

37. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là:

A. Quan hệ bình đẳng với các nước tư bản phương Tây.

B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” âm mưu thống trị toàn thế giới.

C. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

D. Trung lập.

38. Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian:

A. Những năm 50 của thế kỉ XX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Những năm 80 của thế kỉ XX.

39. Chọn câu đúng để điền vào chỗ trống câu sau đây: “Muốn cứu nước, muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào khác …….”

A. Con đường cách mạng tháng Mười Nga.

B. Con đường cách mạng dân chủ tư sản.

C. Con đường cách mạng vô sản.

D. Con đường cách mạng thuộc địa.

40. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là:

A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam.

B. Mở ra bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. Là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.

41. Chọn một sự kiện không đồng nhất trong các sự kiện sau đây:

A. Khởi nghĩa ở Hà Nội(19/8/1945)

B. Khởi nghĩa ở Huế (23/8/1945)

C. Khởi nghĩa ở Ba Tơ ( 11/3/1945)

D. Khởi nghĩa ở Sài Gòn(25/8/1945)

42. Nguyên nhân quyết định nhất của thắng lợi Cách mạng tháng Tám là:

A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Đảng Cộng Sản Đông Dương lãnh đạo.

C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

43. Chiến dịch làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va trong cuộc kháng chiến chống Pháp của ta là:

A. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.

B. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

44. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là một loại hình chiến tranh thực dân cũ của Mĩ. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai.

45. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là:

A. Trận đánh Phước Long và đường số 14.

B. Trận đánh ở Xuân Lộc.

C. Trận đánh ở Phan Rang.

D. Trận đánh sân bay Tân Sơn Nhất.

46. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc chiến tranh giải phóng dân tộc trong:

A. 15 năm.

B. 20 năm.

C. 21 năm.

D. 30 năm.

47. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử đúng hay sai?

A. Đúng.

B. Sai.

48. Mối quan hệ giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX là:

A. Quan hệ hợp tác song phương.

B. Quan hệ đối thoại.

C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.

D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.

49. Thể chế chính trị của Mĩ hiện nay là:

A. Cộng hòa.

B. Cộng hòa liên bang.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Quân chủ.

50. Theo thoả thuận I-an-ta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của:

A. Các nước phương Tây.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

51. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là:

A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của các nước thuộc địa.

B. Tăng cường đầu tư, thu lãi cao.

C. Đầu tư vào hai ngành chính là đồn điền cao su và khai mỏ.

D. Đầu tư vào lĩnh vực giao thông vận tải và ngân hàng.

52. Tài liệu bằng tiếng Việt đầu tiên tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào cách mạng Việt Nam là:

A. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Người cùng khổ .

B. “Đường Kách mệnh” và báo Thanh niên.

C. “Con rồng tre” và báo Giải phóng.

D. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Thanh niên.

53. “Lúc đầu chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ không phải chủ nghĩa cộng sản đã làm tôi tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba”. Câu trên là lời phát biểu của:

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trần Phú.

C. Hồ Chí Minh.

D. Lê Hồng Phong

54. Sau 1954, Mĩ đã tiến hành âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành:

A. Vành đai quân sự bảo vệ Mĩ.

B. Thuộc địa kiểu cũ và là thị trường tiêu thụ của Mĩ.

C. Thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự để tấn công miền Bắc.

D. Tất cả các ý trên.

55. Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre nổ ra vào ngày tháng năm nào?

A. 7/1/1961

B. 7/1/1960

C. 17/1/1961

D. 17/1/1960

56. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 được chia làm mấy đợt?

A. 2 đợt

B. 3 đợt

C. 4 đợt

D. 5 đợt

57. ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là:

A. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” cuộc chiến tranh xâm lược.

C. Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chịu ngồi vào bàn Hội nghị Pa-ri.

D. Tất cả các ý trên.

58. Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”vì:

A. “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản.

B. Chiến tranh phá hoại ở miền Bắc bị thất bại.

C. Câu A và B sai.

D. Câu A và B đúng.

59. Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” vào ngày tháng năm nào?

A. 5/8/1964

B. 8/5/1964

C. 5/8/1965

D. 5/6/1964

60. “Nhằm thẳng quân thù, bắn” là câu nói của ai?

A. Lê Minh Xuân

B. Lê Anh Xuân

C. Nguyễn Viết Xuân

D. Bùi Thị Xuân.

61. Đảng ta đã chọn hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là:

A. Tây Nguyên

B. Đông Nam Bộ

C. Quảng Trị

D. Rừng U Minh.

62. Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta:

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương.

B. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước Đông Dương.

C. Chính quyền thân Pháp được thành lập ở nam vĩ tuyến 17.

D. Câu B và C đúng.

63. ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ là:

A. Chấm dứt chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp, có Mỹ giúp sức

B. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng .

C. Cả nước tiến lên CNXH.

D. Câu A và B đúng.

64. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp:

A. Có sự lãnh đạo với đường lối chính trị, quân sự, ngoại giao đúng đắn của Đảng.

B. Ý chí đoàn kết, quyết chiến quyết thắng của toàn dân.

C. Xây dựng được hậu phương vững chắc và được sự ủng hộ, đoàn kết của các nước XHCN và 3 nước Đông Dương.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

65. Nội dung kế hoạch Nava là:

A. Bước 1 (Thu đông 1953 và Xuân 1954): giữ thế phòng thủ ở miền Bắc và thế tiến công ở miền Nam.

B. Bước 2 (Thu 1954): chuyển sang thế tiến công chiến lược ở miền Bắc, cố giành thắng lợi quân sự.

C. Bước 3 (Đông 1954): chiếm hoàn toàn Việt Nam.

D. Câu A và B đúng.

66. Chủ trương phá kế hoạch Nava của ta là:

A. Tấn công vào những vị trí quan trọng mà địch tương đối yếu.

B. Tiêu diệt một phần sinh lực địch .

C. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

67. Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự mạnh gồm:

A. 49 cứ điểm và 3 phân khu.

B. 50 cứ điểm và 3 phân khu .

C. 48 cứ điểm và 2 phân khu.

D . 49 cứ điểm và 5 phân khu.

68. Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự Hội nghị Giơnevơ là:

A. Hồ Chí Minh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Trường Chinh.

69. Hiệp định Giơnevơ được kí kết ngày tháng năm nào? Tại đâu?

A.21/7/1955- Pháp.

B. 27/1/1954- Mỹ.

C. 21/8/1954 – Trung Quốc.

D. 21/7/1954- Thuỵ Sĩ.

70. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

A. 12/2/1968.

B. 20/12/1960.

C. 23/9/1945.

D. 7/5/1954.

71. Kết quả của phong trào trào Đồng khởi ở Bến Tre?

A. Thành lập Uỷ ban nhân dân tự quản, lực lượng vũ trang, chia ruộng

đất cho dân cày nghèo.

B. Thành lập chính quyền Xô viết, giải phóng hoàn toàn tỉnh Bến Tre.

C. Quân đội được phát triển lên hiện đại, nhân dân đi bầu cử Quốc hội

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

72. ý nghĩa của phong trào Đồng khởi là:

A. Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

C. Đưa cách mạng miền Nam phát triển nhảy vọt.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

73. Chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” do ai mở?

A. Ngô Đình Diệm

B. Nguyễn Văn Thiệu

C. Nguyễn Cao Kỳ.

D. Ngô Đình Nhu.

74. Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào ngày:

A. 10/10/1953

B. 10/10/1954

C. 10/10/1955

D. 10/10/1956.

75. Nước Việt Nam không tiến hành tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước theo quy định của Hiệp định Giơnevơ là do:

A. Mĩ nhảy vào chiếm miền Nam Việt Nam, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.

B. ý đồ của các cường quốc không muốn Việt Nam thống nhất.

C. Theo nguyện vọng của nhân dân hai miền Nam- Bắc.

D. Tất cả các ý trên.

76/ Đảng và Nhà nước ta chủ trương tiến hành cải cách ruộng đất (1954) vì:

A. Ruộng đất bị bỏ hoang nhiều.

B. Cải cách ruộng đất mới chỉ được tiến hành ở một số địa phương vùng tự do.

C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến còn phổ biến.

D. Tất cả các ý trên.

77. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng(1/1959) đã xác định con đường của cách mạng miền Nam là:

A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.

C. Đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

78. Chiến thắng quân sự ấp Bắc (Mĩ Tho) của quân dân miền Nam đã chứng tỏ:

A. Ta có thể đánh thắng Mĩ.

B. Ta có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

C. Đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

D. Tất cả các ý trên.

79. Người tổ chức thực hiện chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” là:

A. Ngô Đình Diệm

B. Ngô Đình Nhu

C. Ngô Đình Thục

D. Ngô Đình Cẩn.

80. Sau năm 1954, Mĩ tiến hành âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành:

A. Vành đai quân sự bảo vệ Mĩ.

B. Thuộc địa kiểu cũ và là thị trường tiêu thụ của Mĩ.

C. Thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự để tấn công miền Bắc.

D. Tất cả đều sai.

81. ý nghĩa của phong trào Đồng khởi là:

A. Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. Đưa cách mạng miền Nam phát triển nhảy vọt.

D. Tất cả đều đúng.

82. Giữa 1961, để đối phó với phong trào Đồng khởi, Mĩ đã thực hiện loại hình chiến tranh:

A. Chiến tranh đơn phương

B. Chiến tranh du kích.

C. Chiến tranh đặc biệt

D. Chiến tranh tổng lực.

83. Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là ở:

A. Bắc ái          B. ấp Bắc            C. Ba Gia             D. Bình Giã.

84. Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B:

A

B

17/1/1960

Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

9/1960

Quân dân ta ở miền Nam giành thắng lợi trong trận ấp Bắc.

20/12/1960

Miền Bắc bắt đầu thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm.

1961

Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng.

2/1/1963

Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Nhân dân huyện Mỏ Cày(Bến Tre) “Đồng khởi” chống Mĩ- Diệm.

A

B

1. Chiến tranh một phía

a. Chiến thắng ấp Bắc- Mĩ Tho(2/1/1963)

2. Chiến tranh đặc biệt

b. Chiến thắng Vạn Tường- Quảng Ngãi(18/8/1965)

3. Chiến tranh cục bộ

c. Phong trào Đồng Khởi- Bến Tre(17/1/1960)

4.” Việt Nam hoá” chiến tranh

d. Chiến thắng Phước Long (6/1/1975)

e. Cuộc tiến công chiến lược 1972

85/ Điền vào chỗ chấm (…) những cụm từ thích hợp cho nhận xét về thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:

“Mãi mãi được ghi vào ………………………… ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa………… cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử ………. như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng …………. to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Trường THCS Vạn Sơn.

Đề thi học sinh giỏi Môn lịch sử

Năm học 2007- 2008

Thời gian 120 phút (không kể giao đề)

I/ trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:

1. Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật là:

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

2/ Biến đổi lớn nhất của các nước châu á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Các nước châu á đã giành độc lập.

B. Các nước châu á đã gia nhập AS EAN.

C. Các nước châu á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

D. Tất cả các câu trên.

3/ Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc nỏi lên đặc điểm là:

A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.

B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.

C. Lấy xây dựng kinh tế- chính trị làm trung tâm.

D. Tất cả các ý trên.

4/ Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là:

A. Quan hệ bình đẳng với các nước tư bản phương Tây.

B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” âm mưu thống trị toàn thế giới.

C. Hoà bình hợp tác với các nước trên thế giới.

D. Trung lập.

5/ Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản:

A. Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật.

B. Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti tư bản.

C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để làm cho nền kinh tế tăng trưởng.

D. Con người Nhật Bản được đào tạo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.

6/ Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người là:

A. Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.

B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.

C. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.

D. Tất cả các câu trên.

7/ Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là:

A. Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên sự sáng chế máy móc.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học .

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn.

D. Tất cả các ý trên.

8/ “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm:

A. 3/2000.         B. 3/2001.          C.3/2002           D.3/2003.

9/ Nhiệm vụ to lớn nhất của các nước á-Phi- Mĩ latinh sau khi giành được độc lập là:

A. Củng cố nền độc lập dân tộc.

B. Xây dựng và phát triển đất nước.

C. Khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.

D. Tất cả các ý trên.

10/ Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm:

A. 7/ 1994.             B. 4/ 1994.

C. 7/ 1995.            D. 7/ 1996.

.........................................

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Bộ đề trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 9. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm vững được nội dung kiến thức môn Lịch sử lớp 9 rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sử lớp 9 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm các tài liệu Lý thuyết Lịch sử 9, Giải bài tập Lịch sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với Tài liệu học tập lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt

Mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu: