Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 3 - bài 3 - chương 1 - hình học 9

\(A =\dfrac{{\dfrac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} +\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\dfrac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} -\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}\)\(= {{1 + \tan \alpha } \over {1 - \tan \alpha }}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2

Đề bài

Bài 1.Cho \(\tanα = 3\). Tính \({{\cos \alpha + sin\alpha } \over {\cos \alpha - \sin \alpha }}\)

Bài 2.Cho \(ABC\) có góc A nhọn. Chứng minh rằng : \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.AC.\sin A\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng\(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\)

Lời giải chi tiết:

Đặt \(A = {{\cos \alpha + \sin \alpha } \over {\cos \alpha - \sin \alpha }}.\) Chia cả tử và mẫu của A cho \(\cos α\), ta có:

\(A =\dfrac{{\dfrac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} +\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\dfrac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} -\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}\)\(= {{1 + \tan \alpha } \over {1 - \tan \alpha }}\)

Thay \(\tan α = 3\), ta có: \(A={{1 + 3} \over {1 - 3}} = {4 \over { - 2}} = - 2\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng\(\sin \alpha = \dfrac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,huyền}}\)

Diện tích tam giác bằng nửa tích cạnh đáy với chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 3 - bài 3 - chương 1 - hình học 9

Vẽ \(CH AB\), ta có:

\(\eqalign{ & \sin A = {{CH} \over {CA}} \Rightarrow CH = AC.\sin A \cr & {S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.CH \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {1 \over 2}AB.AC.\sin A. \cr} \)