Dđề hóa trường đại học sư phạm kĩ thuật

(Chinhphu.vn) - Ngành Kinh doanh quốc tế (hệ đại trà) có điểm chuẩn cao nhất Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023 với 27,25 điểm.

Dđề hóa trường đại học sư phạm kĩ thuật

Điểm chuẩn cao nhất Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023 là 27,25 điểm

Chiều 22/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển diện xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu các ngành (chương trình) đào tạo trình độ đại học chính quy hệ đại trà, chất lượng cao tiếng Việt, chất lượng cao tiếng Anh, chất lượng cao Việt - Nhật.

Theo đó, Ngành Kinh doanh quốc tế (hệ đại trà) có điểm chuẩn cao nhất Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023 với 27,25 điểm. Kế đó, ngành Sư phạm Tiếng Anh và Thương mại điện tử, hệ đại trà, có điểm chuẩn lần lượt là 27,2 và 27.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh thông báo về việc tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2023 theo các phương thức: Tuyển thẳng; Ưu tiên xét tuyển thẳng; xét tuyển bằng học bạ Trung học phổ thông (THPT); xét điểm thi THPT 2023 và theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh như sau

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh của tất cả các trường Trung học phổ thông (THPT) trên cả nước.

1. Tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023

Diện xét tuyển

Nội dung xét

Tiêu chuẩn

Chỉ tiêu

Tuyển thẳng thí sinh đạt quốc gia

Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa cấp tỉnh, giải học kỹ thuật;

Giải 1, 2, 3

Theo quy chế

2. Ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5,0 trở lên.

Dđề hóa trường đại học sư phạm kĩ thuật

3. Xét tuyển bằng học bạ THPT học sinh tốt nghiệp năm 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5,0 trở lên.

Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200;

Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT =) ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau

Dđề hóa trường đại học sư phạm kĩ thuật

- Nhà trường tổ chức thi riêng các môn năng khiếu, thí sinh đăng ký dự thi (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000đ/môn: 23/5/2023. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh và in thẻ dự thi từ ngày 27/5/2023 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thời gian thi vào ngày 03-04/6/2023. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật trên hệ thống khi có kết quả.

- Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2023) của các trường: ĐH Kiến trúc TP. HCM, ĐH Mỹ thuật TP. HCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 14/6/2023 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).

Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

TXƠỞKO ĕấL BỎF VƠ UBấG MỲ TBYẮTTBÅKB UBổ BỘ FBÇ GLKB

MB@C1 FKBB & TUHỒ GÔK FKBB-----ĕễ TBL FYổL MỸ BỎF MỸ 8 KĈG BỎF1 8539-853:

Gôk1 BÖC UBÈK TÇFB

Gæ gôk bệf1 CFBI885656ĕể tbl fö 58 trcko.Tbỗl olck1 ?9 pbñt.ĕƵỦf pbìp sủ dứko tål nlỏu.

Fèu 31

(

6,5 ēlỆg

) Suy trîkb xãf ēọkb båg nƵỦko F@

8

tr`ko gậu kƵờf olẦl mbãt ēƵỦf tlẰk båkb kbƵ scu1

-

Koèg fbcl kƵờf olẦl mbãt (duko tçfb fbcl 955 gN) tr`ko kƵờf ēã mb`Ầko 8 olỗ, gỐ kẠp fbcl vå fb` vå` 9 gN duko dọfb Kc@B 95%. ĕầy kẠp fbcl nẠf ēểu.

-

GỐ kẠp fbcl vå bñt kbckb 89,5 gN gậu kƵờf olẦl mbãt ēæ mlểg böc Ố trák fb` vå` hîkb tcg olãf 895 gN, scu ēö tbág vå` 45,5 gN kƵờf.

-

Fb` 6 olệt pbik`npbtcnilk vå` hîkb tcg olãf, tlẰk båkb ēọkb pbèk hẳko duko dọfb B

8

V@

4

5,53?: G fb` ēẰk duko dọfb fbuyỆk tbåkb mbôko gåu (pB 7 2,6).

-

Tbág tlẰp 6 olệt gitbyn dcfcg, tlẰp tứf fbuẬk hẳko duko dọfb B

8

V@

4

5,53?: G (ēlểu fbỌkb tbỆ tçfb tr`ko hurit vể vảfb 5) ēẰk mbl duko dọfb fbuyỆk scko gåu våko dc fcg (pB 7 4) tbî bẰt 88,8 gN.

c.

ZlẰt fãf pbƵƣko trîkb pbẦk Ửko xẦy rc tr`ko quy trîkb (mbôko vlẰt pbẦk Ửko fữc fbỌ tbọ).

h.

Káu vcl trø fữc fãf duko dọfb Kc@B 95% vå B

8

V@

4

5,53?: G ēæ sủ dứko tr`ko quy trîkb.

f.

Tçkb båg nƵỦko F@

8

(goF@

8

/ 355 gn) tr`ko gậu kƵờf olẦl mbãt.

Fèu 81 (3,9 ē)

GỜt kbå böc bệf fắk ēlểu fbẰ duko dọfb ēỏg fö pB74,65 tử cfld yẰu (BC) vå guồl kctrl fữc cfld yẰu ēö (C

-

). Tr`ko pbøko tbç koblỏg fö sẹk fãf cfld (l, ll, lll) vå guồl kctrl tƵƣko Ửko fữc cfld kbƵ scu1l)Cfld fbn`r`cfitlf (M

c

73.69x35

-6

)ll)Cfld hikz`lf (M

c

7:.4x35

-9

)lll)Cfld byp`fbn`r`us (M

c

76. 9x35

-2

)

c.

Tçkb t`ãk tỌ nỏ ]BC

-

W/]C

-

W tr`ko fãf trƵỗko bỦp trák ēỆ ēlểu fbẰ duko dọfb ēỏg fö pB74,65.

h.

Dỳ ē`ãk kbå böc bệf sặ nỳc fbệk bởk bỦp cfld vå guồl kctrl tƵƣko Ửko kå` ēỆ ēlểu fbẰ duko dọfb ēỏg pB74.650 OlẦl tbçfb0

Fèu 6

1 (

8,5 ēlỆg

)ĕọkb pbèk 95,55 gN duko dọfb Y

4+

5,58955G hẳko duko dọfb Fi

4+

5,3555G

tr`ko

gôl trƵỗko cxlt, kỖko ēỜ B

+

ēƵỦf olỠ mbôko ēộl 3G

. Tçkb tb

Ằ fữc duko dọfb tảl fãf tbỗl ēlỆg1 tbág 9,55 gN Fi

4+

, tblẰu 3% nƵỦko tbuồf tbủ, dƵ 3% nƵỦko tbuồf tbủ vå tảl ēlỆg tƵƣko ēƵƣko. Tử ēö bæy ēể kobọ gỜt fbỌ tbọ `xy-böc mbủ pbü bỦp kbẩt fb` trƵỗko bỦp ēọkb pbèk trák vờl scl sồ fbỌ tbọ nå

³

3%. HlẰt

I

5

(Fi

4+

/Fi

6+

)7 3,44Z= I

5

(Y@

88+

,B

+

/Y

4+

)

7 5,664Z)

Vồ blỏu1 HG3/ST-UĕHFN-XĕTZTrcko1 3/8

Dđề hóa trường đại học sư phạm kĩ thuật

Fèu 4

1 (

8,9 ē)

Båg nƵỦko FcF@

6

tr`ko vỀ trỬko oå ēƵỦf xãf ēọkb kbƵ scu1 Bøc tck 9,:445 o gậu vỀ trỬko hẳko 89 gN duko dọfb BFn :G tr`ko fồf 895 gN. Nệf hỀ pbắk mbôko tck, duko dọfb tr`ko suồt tbu ēƵỦf fbuyỆk vå` hîkb ēọkb gỬf 895 gN, tbág kƵờf fẩt tờl vảfb ē`. Düko plpit nẩy fbçkb xãf 35,55 gN duko dọfb trák fb` vå` hîkb tcg olãf 895 gN, tbág 9 gN duko dọfb ēỏg (pB735), tbág fbỌ tbọ IT@@ (mb`Ầko 3/8 bảt ēầu xckb), scu ēö fbuẬk ēỜ hẳko duko dọfb fbuẬk trln`k H 5,54<22 G. Dửko fbuẬk ēỜ mbl duko dọfb fbuyỆk tử gåu ēỀ gầk scko xckb nƣ, obl nảl tbỆ tçfb trln`k H sủ dứko nå 43,33 gN (tbỆ tçfb truko hîkb scu 6 nắk någ tbç koblỏg).

c.

ZlẰt fãf pbẦk Ửko xẦy rc tr`ko quã trîkb fbuẬk ēỜ, tử ēö olẦl tbçfb sỳ ēộl gåu fữc fbỌ tbọ.

h.

Fb` hlẰt mỼ tbuầt fbuẬk ēỜ ēƵỦf sủ dứko nå oî0

f.

Tçkb båg nƵỦko % FcF@

6

tr`ko gậu vỀ trỬko oå.

Fèu 91 (3,5 ē)

Tçkb tbỆ tçfb (gN) fữc duko dọfb fbuẬk CoK@

6

5,3555 G fắk ēỆ pbẦk Ửko vờl1

c.

5,3?<< o Kc

8

Fr@

4

h.

89,55 gN Kc

6

U@

4

5,596:3 GOlẦ sủ fãf pbẦk Ửko xẦy rc b`åk t`åk.(Mbồl nƵỦko g`n fữc Fr798, Kc786= Fn769,9= U763 )

Obl fbñ1 Fãk hỜ f`l tbl mbôko ēƵỦf olẦl tbçfb ēể tbl.

FbuẬk ēắu rc fữc bệf pbắk (vể mlẰk tbỬf)KỜl duko mlỆg trc

]FĕX 3.8W1 Fö mbẦ kĆko tçkb t`ãk vå olẦl tbçfb quy trîkb pbèk tçfb tbỳf tẰ.Fèu 3]FĕX 8.6W1 Fö mbẦ kĆko tçkb t`ãk, suy nuầk, tộko bỦp mlẰk tbỬfFèu 8]FĕX 6.6W1 ]FĕX 8.6W1 Fö mbẦ kĆko tçkb t`ãk, suy nuầkFèu 6]FĕX 8.6W1 Fö mbẦ kĆko tçkb t`ãk, suy nuầk, tộko bỦp mlẰk tbỬfFèu 4Vồ blỏu1 HG3/ST-UĕHFN-XĕTZTrcko1 8/8 Koåy : tbãko 5: kĆg 853:

Tbôko quc hỜ gôk