Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6

Thẻ từ khóa: Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 (có đáp án), Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6, Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 pdf, Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 ebook, Tải sách Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6, Download sách Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6

Đáp án 100 câu trắc nghiệm Văn 6 năm 2021 - 2022

100 câu trắc nghiệm Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập trắc nghiệm, nhằm củng cố kiến thức Ngữ văn 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 6, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 6 cả năm. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo

Câu 1. Truyền thuyết Thánh Gióng kể về sự việc gắn với đời vua Hùng Vương thứ bao nhiêu?

A. 6

Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6
 B. 7C. 8

D. 9

Câu 2. Hội Gióng diễn ra hàng năm ở đâu?

A. Gia Lâm
B. Sóc Sơn C. Sơn Tây

D. Đông Anh

Câu 3. Hội Gióng được UNESCO vinh danh là Di sản văn hóa phi vật thể năm bao nhiêu?

A. 2010B. 2009 C. 2011

D. 2012

Câu 4. Mẹ Gióng thụ thai bao nhiêu tháng rồi sinh ra cậu bé?

A. 9 B. 11

C. 12


D. 10

Câu 5. Nhân vật Em bé thông minh trải qua mấy lần thử thách?

A. 3
B. 4C. 5

C. 6

Câu 6. Chi tiết nào khái quát đúng nhất về sự ra đời của nhân vật Sọ Dừa?

A. Bà mẹ uống nước mưa trong ống tre rồi bà có mang.B. Bà mẹ uống nước mưa trong bầu nước rồi bà có mang.C. Bà mẹ uống nước mưa trong lu nước rồi bà có mang.

D. Bà mẹ uống nước mưa trong cái sọ dừa rồi bà có mang.

Câu 7: Trong câu: “Trong trời đất, không gì quí bằng hạt gạo.” có mấy từ ghép?

A. Một
B. Hai C. Ba

D. Bốn

Câu 8. Thanh gươm thần giúp Lê Lợi đánh thắng giặc nào?

A. Minh B. Thanh C. Tống

D. Ngô

Câu 9. Hội thi nào không có trong các hội thi ở làng Đồng Vân?

A. Rước nước B. Hát chèo

C. Rối nước


D. Thổi cơm thi

Câu 10: Trong truyện Sự tích Hồ Gươm, ai là người trực tiếp nhận được gươm thần?

A. Lê Lợi B. Nguyễn Trãi

C. Lê Thận 


D. Nghĩa quân Lam Sơn

Câu 11: Trong truyện Sự tích Hồ Gươm, gươm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn bằng cách nào?

A. Long Quân tặng gươm thần cho Lê Thận, Lê Thận tặng lại nghĩa quân Lam Sơn.
B. Lê Thận vớt được gươm từ dưới sông lên, Lê Lợi lấy được chuôi gươm từ ngọn cây xuống, về sau, chắp lại vừa như in, thành gươm báu.C. Lê Lợi vớt được gươm từ dưới sông lên, Lê Thận lấy được chuôi gươm từ ngọn cây xuống, về sau, chắp lại vừa như in, thành gươm báu.

D. Lê Lợi viết sớ cầu xin Long Quân cho mượn gươm báu về đánh giặc

Câu 12: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn” được tổ chức vào ngày, tháng nào?

A. Ngày rằm tháng giêng B. Ngày rằm tháng haiC. Ngày rằm tháng sáu

D. Ngày rằm tháng mười

Câu 13: Trong truyện Thánh Gióng, chi tiết nào không đúng khi nói về sự ra đời của Gióng?

A. Bà mẹ thấy một vết chân to, liền đặt chân vào ướm thử, không ngờ về nhà bà thụ thai.B. Mang thai 12 tháng mới sinh Gióng.C. Lên ba tuổi vẫn không biết đi, không biết nói cười

D. Mẹ Gióng mang thai, 9 tháng sau sinh ra một cậu bé mặt mũi khôi ngô, tuấn tú

Câu 14: Truyện Sự tích Hồ Gươm giải thích điều gì?

A. Tên gọi Hồ Gươm nhưng cũng nói lên khát vọng của nhân dân ta muốn sống trong hào bình, hạnh phúc, không phải dùng vũ khí chiến tranh.B. Về việc mượn gươm và trả gươm ở Hồ GươmC. Về mối quan hệ giữa Lê Lợi và Lê Thận

D. Hiện tượng kỳ lạ và thần kỳ của thanh gươm

Câu 15: Thành ngữ “chết như rạ” có nghĩa là:

A. Chết rất nhiềuB. Chết do bị bắnC. Chết không sống sót một ai

D. Chết cháy do đốt rạ

Câu 16: Trong truyện Thánh Gióng, sau khi gặp sứ giả, Gióng đã có những thay đổi như thế nào?

A. Yêu đời, thích ca hát
B. Gióng lớn nhanh như thổiC. Gióng học võ

D. Gióng trở thành một thanh niên khôi ngô, tuấn tú

Câu 17: Tại sao lại khẳng định Sự tích Hồ Gươm là một truyền thuyết?

A. Vì có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảoB. Vì có sự xuất hiện của Rùa Vàng

C. Vì câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chống quân Minh được kể lại bằng trí tưởng tượng phong phú có màu sắc kỳ ảo, bằng sự sáng tạo của nhân dân.


D. Vì có sự xuất hiện của thanh gươm thần

Câu 18: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ ghép?

A. Xuân xanh
B. Hoan hỉ C. Đi đứng

D. Lả lướt

Câu 19: Thành ngữ “Vui như Tết” có nghĩa là?

A. Cảnh vui nhộn nhịp, tưng bừng, đầy khí thếB. Vui vẻ, hồn nhiên, hay nhảy nhót, nói cườiC. Có cảm giác dễ chịu, phấn khởi vì được vừa ý

D. Vui vì thấy cảnh vật có sự thay đổi

Câu 20: Trong các từ sau: khanh khách; lộp độp; tươi tốt; lanh chanh từ nào không phải từ láy?

A. Khanh kháchB. Lộp độp

C. Tươi tốt


D. Lanh chanh

.....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ 100 câu trắc nghiệm Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo

  • Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 6 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 6 từ đó đạt điểm cao trong bài thi Văn 6.

  • Mục lục Trắc nghiệm Ngữ văn 6 - CTST
  • Mục lục Trắc nghiệm Ngữ văn 6 - CD

Quảng cáo

Tài liệu để học tốt môn Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm soạn, giải bài tập các môn học lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6

Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6

Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6

Đáp án - bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn văn lớp 6 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.