Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Bài 1 trang 64 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tỉ số của hai số là 3/4. Tổng của hai số đó là 658. Tìm hai số đó

Trả lời

Tóm tắt

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số bé là:

658 : 7 × 3 = 282

Số lớn là:

658 – 282 = 376

Đáp số: Số bé là: 282

Số lớn là: 376

Bài 2 trang 64 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống

Tổng15 91672 13683780
Tỉ số2:3 2:55:7 8:1112:15
Số bé
Số lớn

Trả lời

Tổng15 91672 13683780
Tỉ số2:3 2:55:7 8:1112:15
Số bé 6 26280 5761680
Số lớn9 65392 7922100

Bài 3 trang 64 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Chu vi hình chữ nhật là 630m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó

Trả lời

Tóm tắt

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Tổng của chiều dài, chiều rộng là:

630 : 2 = 315 (m)

Chiều rộng là:

315 : 5 × 2 = 126 (m)

Chiều dài là:

315 – 126 = 189 (m)

Đáp số: Chiều dài 189m

Chiều rộng 126m



  • Vở bài tập toán lớp 4 bài 139
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 139: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 139: Luyện tập - Cô Nguyễn Oanh (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 1: Tỉ số của hai số là 34. Tổng của hai số đó là 658. Tìm hai số đó

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. 

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số bé là:

658 : 7 × 3 = 282

Số lớn là:

658 – 282 = 376

Đáp số: Số bé là: 282

Số lớn là: 376

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

Tổng 15 91 672 1368 3780
Tỉ số 2:3 2:5 5:7 8:11 12:15
Số bé
Số lớn

Quảng cáo

Phương pháp giải

1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. 

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

e. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Lời giải:

Tổng 15 91 672 1368 3780
Tỉ số 2:3 2:5 5:7 8:11 12:15
Số bé 6 26 280 576 1680
Số lớn 9 65 392 792 2100

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 3: Chu vi hình chữ nhật là 630m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó

Phương pháp giải

- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.

- Vẽ sơ đồ: coi chiều rộng gồm 2 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 3 phần như thế.

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé và số lớn.

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Bài giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 630 : 2 = 315 (m).

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Tổng của chiều dài, chiều rộng là:

630 : 2 = 315 (m)

Chiều rộng là:

315 : 5 × 2 = 126 (m)

Chiều dài là:

315 – 126 = 189 (m)

Đáp số: Chiều dài 189m

Chiều rộng 126m

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập toán lớp 4 bài 139
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64 - Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64 - Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64 - Câu 3

Giải vở bài tập Toán 4 bài 139: Luyện tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó trang 64 Vở bài tập Toán 4 tập 2 có đáp án đầy đủ chi tiết giúp học sinh luyện tập cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 64 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64 - Câu 1

Tỉ số của hai số là

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139
. Tổng của hai số đó là 658. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 4 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước, có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Tóm tắt

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số bé là:

658 : 7 × 3 = 282

Số lớn là:

658 – 282 = 376

Đáp số: Số bé là 282

Số lớn là 376.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64 - Câu 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng

15

91

672

1368

3780

Tỉ số

2 : 3

2 : 5

5 : 7

8 : 11

12 : 15

Số bé

Số lớn

Phương pháp giải:

Tìm số lớn và số bé theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Đáp án

Tổng

15

91

672

1368

3780

Tỉ số

2 : 3

2 : 5

5 : 7

8 : 11

12 : 15

Số bé

6

26

280

576

1680

Số lớn

9

65

392

792

2100

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64 - Câu 3

Chu vi hình chữ nhật là 630m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Phương pháp giải

- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo các bước :

1. Vẽ sơ đồ: coi chiều rộng (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì chiều rộng (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước, có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Ta có sơ đồ:

Vở bài tập toán lớp 4 bài 139

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 +2 = 5 (phần)

Tổng của chiều dài, chiều rộng là:

630 : 2 = 315 (m)

Chiều rộng là:

315 : 5 × 2 = 126 (m)

Chiều dài là:

315 – 126 = 189 (m)

Đáp số: Chiều dài 189m

Chiều rộng 126m

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 140: Luyện tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán 4 bài 139: Luyện tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải các dạng toán về tổng tỉ, vẽ sơ đồ giải bài toán tổng tỉ của 2 số, hệ thống lại các kiến thức toàn bộ chương 5 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 cũng nắm chắc lý thuyết Toán 4 cũng như các bài giải SGK Toán 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 148: Luyện tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.