Đánh giá tiêu chuân 7c của shopee

Bài tiểu luận: Chọn 1 công ty, phân tích và đánh giá website của công ty này theo các tiêu chuẩn đánh giá đã được giới thiệu - So sánh với 2 website cùng ngành khác (1 tại VN và 1 của nước ngoài), đánh giá hoạt động thương mại điện tử của các website - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện website nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử cho công ty của Việt Nam với mục đích giới thiệu và phân tích hoàn chỉnh, hiệu quả nhằm giúp mọi người hiểu hơn về website bán lẻ vatgia.com cũng như phục vụ cho hoạt động quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ của website vatgia.com.

Chủ đề:

  • Phân tích và đánh giá website
  • Website bán lẻ
  • Hệ thống bán lẻ trực tuyến
  • Thương mại điện tử
  • Hoạt động Marketing
  • Giải pháp hoàn thiện website

Đánh giá tiêu chuân 7c của shopee

Nội dung Text: Bài tiểu luận: Chọn 1 công ty, phân tích và đánh giá website của công ty này theo các tiêu chuẩn đánh giá đã được giới thiệu - So sánh với 2 website cùng ngành khác (1 tại VN và 1 của nước ngoài), đánh giá hoạt động thương mại điện tử của các website - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện website nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử cho công ty của Việt Nam

  • 1. mại điện tử căn bản A. MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của Internet con người dần biết đến khái niệm thương mại điện tử. Thương mại điện tử đang dần có mặt ở hầu hết các lĩnh vực trong đời sống và khẳng định tầm quan trọng của mình. Con người đều biết đến những cửa hàng truyền thống, những khu chợ búa…nơi chúng ta đến để thực hiện nhu cầu mua bán trực tiếp. Nhưng khi Internet phát triển chúng ta có thể thực hiện điều ấy ngay tại nhà của mình mà không cần tới tận nơi. Khi đó con người đã thực sự nhận thấy được sự quan trọng của thương mạu điện tử. Một loạt các website ra đời phục vụ nhu cầu của con người và lợi nhuận nó thu về là minh chứng cho sự thành công của việc ứng dụng Internet vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Và ngày càng có nhiều doanh nghiệp ứng dụng thương mạu điện và rất nhiều trăn web ra đời. Mỗi doanh nghiệp khi ứng dụng thương mại điện tử lại đi theo những mô hình kinh doanh nhất định. Sự tiện lợi và nhanh chóng của các website ngày càng thu hút nhiều sự quan tâm của con người và đi ngày một sâu vào đời sống. Do đó viện tìm hiểu về mô hình kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử nhằm khai thác những dịch vụ tốt nhất mà doanh nghiệp cung cấp càng trở nên quan trọng không chỉ với khách hàng. Với đề tài: “Truy cập vào website của Amazon và phân tích mô hình kinh doanh của Website đó” nhóm chúng tôi sẽ giới thiệu khái quát về Amazon.com và từ cơ sở lý thuyết xác định mô hình kinh doanh của Amazon.com 1
  • 2. mại điện tử căn bản B. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Khái niệm và các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh 1.1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh Trong quá trình phát triển lý thuyết về mô hình kinh doanh đã có nhiều tác giả đưa ra các định nghĩa, quan niệm về mô hình kinh doanh Theo P.Timmers, mô hình kinh doanh là một kiến trúc đối với các dòng hàng hóa, dịch vụ và thông tin, bao gồm việc mô tả các nhân tố kinh doanh khác nhau và vai trò cảu chúng, mô tả các lợi ích tiềm năng đối với các nhân tố kinh doanh khác nhau, và mô tả các nguồn doanh thu Theo Efraim turban : mô hình kinh doanh là một phương pháp tiến hành kinh doanh, qua đó doanh nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường  Mô hình kinh doanh trong thương mại điện tử : Là mô hình kinh doanh mà các doanh nghiệp đã khai thác và tận dụng những đặc trưng riêng có của Internet và Web. 1.1.2. Các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh 1.1.2.1. Mục tiêu giá trị Mục tiêu giá trị là điểm cốt yếu của một mô hình kinh doanh Trả lời cho câu hỏi : “ tại sao khách hàng nên mua hàng của doanh nghiệp?” Mục tiêu giá trị được hiểu là cách thức để sản phẩm hay dịch vụ của một doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu của khách hàng Để phát triển hoặc phân tích mục tiêu giá trị, doanh nghiệp cần trả lời cho câu hỏi: “ tại sao khách hàng lựa chọn doanh nghiệp để tiến hành giao dịch thay vì chọn một doanh nghiệp khác? Những điều gì doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng trong khi các doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng trong khi các doanh nghiệp khác không có hoặc không thể cung cấp?” Với khách hàng, thành công của mục tiêu giá trị bao gồm: sư cá nhân hóa, cá biệt hóa sản phẩm, giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, giảm bớt chi phí kiểm tra giá 2
  • 3. mại điện tử căn bản cả, thuận tiện trong giao dịch. 1.1.2.2. Mô hình doanh thu 1.1.2.2.1. Khái niệm Mô hình doanh thu là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra lợi nhuận Một doanh nghiệp được coi là kinh doanh thành công cần tạo ra mức lợi nhuận lớn hơn các hình thức đầu tư khác 1.1.2.2.2. Các mô hình doanh thu Hiện nay trong kinh doanh Thương mại điện tử có 5 mô hình doanh thu phổ biến nhất: mô hình doanh thu quảng cáo, doanh thu liên kết, doanh thu đăng ký, doanh thu phí giao dịch, doanh thu bán hàng. 1.1.2.2.2.1. Mô hình doanh thu quảng cáo Doanh nghiệp cung cấp một website với các nội dung hữu ích hoặc để các đối tác đưa các thông tin kinh doanh, giới thiệu các sản phẩm hay các dịch vụ hoặc cung cấp vị trí để họ quảng cáo và thu phí từ các đối tượng quảng cáo này. Đây là một trong các mô hình doanh thu cơ bản và là nguồn thu chủ yếu của doanh thu trên Internet Các hình thức tồn tại: các trang báo điện tử, cổng thông tin,.. Các hình thức quảng cáo: banner, hình ảnh, video, văn bản, dưới dạng tĩnh,.. 1.1.2.2.2.2. Mô hình doanh thu liên kết Mô hình doanh thu liên kết là mô hình mà doanh nghiệp sẽ nhận được khoản phí dẫn khách hoặc là % trên doanh thu của các hoạt động bán hàng dựa trên cơ sở liên kết, giới thiệu Doanh thu thu được: - Khoản phí dẫn khách - Khoản % trên doanh thu của các hoạt động bán hàng,… 1.1.2.2.2.3. Mô hình doanh thu đăng ký Doanh nghiệp sẽ cung cấp những thông tin, dịch vụ thông qua website của mình. Người sử dụng phải trả một khoản phí đăng ký cho việc sử dụng một phần hay toàn bộ nội dụng nói trên. 3
  • 4. mại điện tử căn bản Yêu cầu nội dung đưa trên website: - Nội dung có giá trị gia tăng cao - Hạn chế người đăng ký sap chép những nội dung truy cập được 1.1.2.2.2.4. Mô hình doanh thu phí giao dịch Đây là mô hình doanh nghiệp nhận được một khoản kinh phí khi các đối tác thực hiện giao dịch thông qua website của doanh nghiệp Doanh nghiệp đóng vai trò là nhà tạo thị trường, hoặc là nhà trung gian giao dịch 1.1.2.2.2.5. Mô hình doanh thu bán hàng Là mô hình mà doanh nghiệp sẽ tạo ra doanh thu thông qua việc bán hàng hóa, dịch vụ và thông tin cho khách hàng 1.1.2.2.2.6. Mô hình doanh thu khác 1.1.2.3. Cơ hội thị trường 1.1.2.3.1. Khái niệm Cơ hội thị trường là sự xuất hiện của các yếu tố hay điều kiện thuận lợi một cách đồng thời tại một thời điểm nhất định, sao cho việc tận dụng yếu tố đó giúp cho doanh nghiệp có được sự trưởng thành nhanh chóng và mạnh mẽ, chiếm lĩnh phần lớn thị phần tạo ra thu thập cao và phát triển bền vững 1.1.2.3.2. Các yếu tố của cơ hội thị trường  Nhu cầu  Các phương tiện để thỏa mãn nhu cầu  Các phương pháp phối hợp phương tiện này nhằm thỏa mãn nhu cầu  Phương pháp thu được lợi nhuận từ việc thỏa mãn nhu cầu 1.1.2.4. Chiến lược thị trường Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch marketing trong dài hạn dựa trên tình hình kinh doanh hiện tại, và những dự báo về sự phát triển của doanh nghiệp ( nhận lưc, vật lực, tài lực) và những dự báo về sự thay đổi của thị trường trong thời gian dài 1.1.2.5. Môi trường cạnh tranh Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tương tác giữa các đối thủ cạnh tranh trong cùng một đoạn thị trường 4
  • 5. mại điện tử căn bản Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp chịu tác động của yếu tố:  Số lượng đối thủ cạnh tranh  Phạm vi hoạt động  Thị phần của doanh nghiệp  Mức giá bán của đối thủ cạnh tranh Có hai loại đối thủ cạnh tranh:  Đối thủ cạnh tranh trực tiếp  Đối thủ cạnh tranh gián tiếp  Việc phân tích yếu tố môi trường cạnh tranh giúp doanh nghiệp quyết định nên đầu tư vào đoạn thị trường nào có lợi nhất 1.1.2.6. Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là những gì doanh nghiệp có và là điểm mạnh của doanh nghiệp Là giá trị mà bản than doanh nghiệp có ưu thế và lợi thế hơn những doanh nghiệp khác, có khả năng cạnh tranh với những đối thủ của mình Trong một số trường hợp, lợi thế cạnh tranh hình thành trên sự bất bình đẳng giữa các doanh nghiệp 1.1.2.7. Sự phát triển của tổ chức Mọi doanh nghiệp cần có một hệ thống tổ chức để đảm thực thi có hiệu quả các kế hoạch và chiến lược kinh doanh  Vì thế phải lựa chọn cơ cấu tổ chức hợp lý với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.8. Đội ngũ quản trị Đây là nhân tố quan trọng nhất của một mô hình kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng các mẫu công việc trong doanh nghiệp Doanh nghiệp có đội ngũ quản trị giỏi là lợi thế cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp đó Đội ngũ quản trị gồm:  Nhà quản trị cấp cao: tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị 5
  • 6. mại điện tử căn bản  Nhà quản trị cấp chức năng: giám đốc marketing, giám đốc tài chính Yêu cầu về kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức:  Kinh nghiệm: trong lĩnh vực kinh doanh,..  Kiến thức: chuyên môn,…  Kỹ năng :giao tiếp với nhân viên, khách hàng, đối tác, kỹ năng phối hợp với phòng ban khác, nhanh nhạy về thị trường II. Tìm hiều về Amazon 2.1. Giới thiệu về Amazon Amazon.com, Inc (NASDAQ: AMZN) là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia lớn nhất thế giới. Amazon.com được thành lập bởi Jeffrey Bezos năm 1994 và đưa vào trực tuyến năm 1995. (NASDAQ, nguyên văn là National Association of Securities Dealers Automated Quotation System là một sàn giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ) Amazon đã thành lập các trang web riêng biệt tại: Canada (Amazon.ca), Vương Quốc Anh (Amazon.co.uk), Pháp (Amazon.fr), Đức (Amazon.de)), Tây Ban Nha (Amazon.es), Nhật Bản (Amazon.co.jp), Trung Quốc (Amazon.cn). 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Amazon Khai trương vào tháng 6/1995 Amazon.com bắt đầu sự nghiệp từ việc bán lẻ mặt hàng sách. 7/1995: Amazon bắt đầu kinh doanh sách trực tuyến 15/5/1997: Amazon cổ phần hoá công ty 3/1998: Amazon.com Kids ra đời, cung cấp sách cho thiếu nhi 11/6/1998:Amazon kinh doanh thêm mặt hàng đĩa CD 4/8/1998: Amazon mua lại tập đoàn Junglee Corp. và PlanetAll 16/11/1998: Amazon mở cửa hàng ảo bán phim ảnh và quà tặng 29/3/1999: Amazon mở trang đấu giá cạnh tranh với eBay 7/1999: Amazon mở cửa hàng ảo bán đồ chơi và đồ điện tử 29/9/1999: Amazon khai trương chợ điện tử zShop.com 6
  • 7. mại điện tử căn bản 2010: Khi trái bong bóng dotcom vỡ năm 2000, Amazon đã buộc phải thu hẹp quy mô (Bong bóng Dot-com là một bong bóng thị trường cổ phiếu khi các cổ phiếu của các công ty công nghệ cao, nhất là các công ty mạng, được đầu cơ Tháng 1/2001: Amazon công bố lỗ 1.411 tỷ $. Và giá cổ phiếu của Amazon sụt xuống chỉ còn 6$/cổ phần 2001- 2002: , Amazon cũng cho phép các đối tác tích hợp với website của Amazon để bán các sản phẩm có thương hiệu nhưng việc thanh toán và tiếp nhận đơn hàng phải thông qua hệ thống phần mềm của Amazon 2004: Amazon đứng ở vị trí số 1 trong danh sách 400 hãng bán lẻ trực tuyến lớn nhất do tạp chí Internet Retailer thống kê hàng năm 2005: Amazon nỗ lực đẩy mạnh kế hoạch làm trung gian cho hoạt động kinh doanh trực tuyến của các nhà bán lẻ truyền thống, danh sách đối tác của Amazon là Macy, Sears Canada và OshKosh BGosh 2006: Amazon bắt đầu lấn sân sang mảng nội dung số bằng việc giới thiệu kho phim và chương trình ti-vi trực tuyến Đầu tháng 10/2007 Amazon chính thức mở một cửa hàng âm nhạc trực tuyến.  Amazon vẫn không ngừng phát triển phạm vi hoạt động và ngày càng có thêm nhiều các loại hình sản phẩm với sự tiến bộ của công nghệ. Theo dự đoán của các nhà nghiên cứu thuộc Citigroup, Amazon đang trong quá trình xâm nhập thị trường điện thoại di động và chiếc điện thoại Amazon đầu tiên sẽ có mặt trên thị trường vào quý 4 năm 2012. 2.3. Các dịch vụ của Amazon Khi đến với Amazon.com bạn có thể làm những gì? Bạn có thể được hưởng tất cả những dịch vụ mà Amazon. Com cung cấp. 2.3.1. Dịch vụ thanh toán. Là dịch vụ thanh toán đầy đủ và hữu hiệu cho các nhà bán lẻ thương mại điện tử. Cho phép khách hàng sử dụng địa chỉ vận chuyển và thông tin thanh toán tại tài 7
  • 8. mại điện tử căn bản khoản Amazon.com của họ để mua thông qua trang thương mại điện tử của bạn hoặc trang web di động của bạn. Khách hàng hoàn tất mua bán một cách nhanh chóng và thuận tiện mà không bao giờ rời khỏi trang web của bạn. 2.3.2. Dịch vụ quảng cáo trên Amazon.com. Cung cấp công cụ dễ dàng sử dụng để tảu lên và quản lý danh mục sản phẩm của bạn. Amazon cung cấp các công cụ bạn cần để tạo ra và duy trì Quảng cáo sản phẩm của bạn. Khi bạn tạo tài khoản của bạn Amazon sẽ cài đặt trước chi phí mỗi lần nhấp chuột của bạn hồ sơ dự thầu với số tiền tối thiểu mỗi loại. Bạn chỉ cần tải lên danh mục sản phẩm chi tiết của bạn, thiết lập ngân sách hàng ngày của bạn và bạn đã sẵn sàng để kinh doanh. Quảng cáo sản phẩm của bạn sau đó sẽ được hiển thị trên một loạt các vị trí của Amazon.com bao gồm cả tìm kiếm và duyệt kết quả các trang sản phẩm. Các quảng cáo này liên kết trực tiếp đến các sản phẩm trên trang web của bạn nơi mà bạn thực hiện việc bán hàng. 2.3.3. Dịch vụ bán hàng trên Amazon.com. Sản phẩm của bạn sẽ được tiếp cận hàng chục triệu khách hàng của Amazon.com. 2.3.4. Amazon Webstore. Cung cấp đầy dủ tính năng cho sản phẩm thương mại điện tử, cho phép bạn xây dựng và vận hành doanh ngiệp một cách trực tiếp đến khách hàng có lợi nhuận. Với Amazon webstore, bạn có thể thiết lập và quản lý kinh doanh thương mại điện tử của bạn được hỗ trợ bởi sức mạnh của Amazon để chạy trang web của bạn, mở rộng doanh nghiệp của bạn và phát triển doanh số bán hàng của bạn. Amazon webstore cung cấp các giải pháp thương mại điện tử mạnh mẽ phát triển với doanh nghiệp của bạn, mà không cần đầu tư phần cứng hoặc hợp đồng dài hạn. 2.3.5. Dịch vụ vận chuyển. Bạn bán nó, Amazon vận chuyển nó. Amazon đã tạo ra một mạng lưới thực hiện 8
  • 9. mại điện tử căn bản tiên tiến nhất trên thế giới và doanh nghiệp của bạn có thể hưởng lợi từ điều này. Với sự thực hiện giao dịch của Amazon (FBA) bạn lưu thữ các sản phẩm của bạn tại các trung tâm thực hiện giao dịch của Amazon, và Amazon trực tiếp đóng gói, gửi qua máy bay và cung cấp dịch vụ khách hàng cho sản phẩm này. 2.3.6. Dịch vụ Kindle Cloud Reader Năm 2011 Amazon có thêm dịch vụ Kindle Cloud Reader. Dịch vụ Kindle Cloud Reader chạy trên nền tảng đám mây, được thiết kế theo công nghệ HTML5 cho phép cho phép người dùng truy cập vào thư viện sách của hãng. Với dịch vụ này người dùng trên Mac, iOS, PC, Linux hay Chromebook truy cập vào địa chỉ http://read.amazon.com và cài đặt một plug-in nhỏ, sau đó họ sẽ được kết nối với kho sách khổng lồ với hơn 950 ngàn sách của Amazon. Ngoài ra, Kindle Cloud Reader cũng được tối ưu cho chiếc máy tính bảng iPad, tính năng lưu vào bộ nhớ đệm cho phép người dùng đọc sách ngay cả khi offline. 2.4. Hệ thống sản phẩm của Amazon 2.4.1. Sách: Bao gồm: sách, Ebook Kindle, Sách giáo khoa, Adio books, Tạp chí. 2.4.2. Phim ảnh. Âm nhạc và trò chơi. Bao gồm: Phim ảnh và truyền hình, Blu-ray, Amazon Instant Videc, Âm nhạc, MP3 tải về, Nhạc cụ, Video Games, Game tải,… 2.4.3. Ứng dụng và phần mềm Bao gồm: Kindle store, Audible Audiobooks, Amazon Instant, Tải phần mềm 2.4.4. Kindle Bao gồm: Kindle (wi fi), Kindle 3G (miễn phí 3G+ WiFi), Kindle DX, Miễn phí Kindle đọc Apps, Phụ kiện, Sách, Báo chí, Tạp chí, Kindle store, Quản lý Kindle của bạn 2.4.5. Máy vi tính và thiết bị văn phòng. Bao gồm: Máy tính xách tay, viên nén và Netbook, Máy tính để bàn và máy chủ, Phụ kiện máy tính, Phụ tùng và linh kiện máy tính, Phần mềm PC, Games, Máy in và mực in, Sản phẩm và thiết bị văn phòng 9
  • 10. mại điện tử căn bản 2.4.6. Điện tử Bao gồm: TV và Video, Trang chủ Audio và theater, Camera, photo và Video, Điện thoại di động và phị kiện, Video Games, Máy nghe nhạc MP3 và phụ kiện, Ô tô điện tử và GPS Thiết bị gia dụng, Nhạc cụ 2.4.7. Nhà, Garden và vật nuôi Bao gồm: Nhà bếp và phòng ăn, Nội thất và Décor, Bedding và Bath, Thiết bị gia dụng, Vacuums làm sạch và lưu trữ, Lawn & Garden, Nghệ thuật thủ công mỹ nghệ và may, Pet Suplies 2.4.8. Tạp hóa sức khỏe và làm đẹp Bao gồm: Hàng tạp hóa và thực phẩm, Gourmet, Tự nhiên và hữu cơ, Y tế và chăm sóc cá nhân 2.4.9. Sản phẩm cho trẻ em và trẻ sơ sinh Đồ chơi và quần áo, Video, trò chơi cho trẻ em 2.4.10. Quần áo, giày dép và đồ trang sức Quần áo, Giày dép, Túi xách và phụ kiện, Hành lý, Trang sức, Đồng hồ 2.4.11. Thể thao Tập thể dục và thể dục, Giải trí ngoài trời, Quần áo thể thao, Đội thể thao, Xe đạp và xe tayga, Golf, Chèo thuyền và thể thao nước, Fanshop, Tất cả thể thao 2.4.12. Công cụ cải tiến cho nhà cửa. Power và dụng cụ cầm tay, Đèn và đồ đạc, Đồ đạc nhà bếp và bồn, An toàn và an ninh, Máy cắt cỏ và điện ngoài trời, Vật tư xây dựng, Phần cứng, 2.4.13. Ô tô và phương tiện vận tải Automotive Parts và Accessories, Ô tô công cụ và thiết bị, Ô tô điện tử và GPS, Bánh xe và lốp xe, Xe máy và ATV, Công nghiệp và khoa học III. Mô hình kinh doanh của Amazon 3.1. Mục tiêu giá trị 3.1.1. Sự thuận tiện trong giao dịch thông tin Mục tiêu giá trị chủ yếu của Amazon.com là mang tới cho khách hàng cơ hội chọn lựa chưa từng có và sự thuận tiện trong giao dịch. 10
  • 11. mại điện tử căn bản Thuận tiện trong tìm kiếm và mua sản phẩm:Trước khi Amazon được thành lập, hầu hết khách hàng đều phải tự mình tới các cửa hàng bán lẻ sách tìm và đặt mua. Nếu cuốn sách muốn mua chưa bày bán tại cửa hàng, khách hàng thường phải chờ đợi, từ vài ngày tới vài tuần sau đó họ phải trở lại cửa hàng để nhận nó. Giờ đây, với những gì mà Amazon cung cấp, người mua sách hoàn toàn có thể từ nhà hoặc từ công sở truy cập các cửa hàng bán sách ảo bất cứ giờ nào, tìm kiếm và lựa chọn những cuốn sách mình muốn. Với những cuốn sách chưa in, khách hàng sẽ nhận được thông báo ngay sau khi có mặt tại cửa hàng. Những công việc sau đó sẽ do Amazon hoàn tất. - Tháng 10/2003, Amazon đưa ra ứng dụng tìm kiếm nội dung trong sách “Search Inside the book”, cho phép người mua tìm kiếm bằng những cụm từ chứa trong 33 triệu trang sách của 120.000 cuốn sách thay vì tìm bằng tựa đề hoặc tên tác giả như trước đây Thuận tiện với gợi ý của Amazon.com, cá biệt hóa, cá nhân hóa:Nếu bạn đã từng mua bất kỳ thứ gì tại Amazon.com thì lần sau thăm lại Website, bạn sẽ nhận được gợi ý về các sản phẩm khác với thông điệp: “Chào bạn …Chúng tôi có những thứ này cho bạn”. Theo Amazon.com, cách tốt nhất để có được các đề nghị sát nhất là hãy đánh giá các “hàng” đã có của bạn bằng cách cho điểm, từ 1 đến 5 sao đối với các mặt hàng này. Amazon.com sẽ căn cứ vào khung điểm này để đưa ra cho bạn những gợi ý tốt nhất mỗi lần bạn thăm lại Website Tham gia vào công đồng người mua: khi tham gia vào amazon.com, bạn có thể đọc lượng thông tin lớn về sản phẩm do amazon cung cấp dưới dạng các gợi ý, bảng miêu tả chi tiết, các trang đánh giá của người dùng.Đối với hầu hết đĩa CD âm nhạc và video trong cơ sở dữ liệu, Amazon đều có các đoạn clip minh họa đi kèm. Ngoài ra, Amazon còn cung cấp các thông tin cho khách hàng một cách đầy đủ nhất, dưới hình thức chia sẻ kinh nghiệm của cộng đồng (những người truy nhập mạng và khách hàng),có tác dụng khuyến khích mọi người trao đổi thông tin và kinh nghiệm trong mua bán, là nơi lý tưởng cho các khách hàng trực tuyến gặp gỡ lẫn nhau và chia sẻ hiểu biết về các vấn đề họ cùng quan tâm. 11
  • 12. mại điện tử căn bản Ngoài ra, Amazon cho phép bạn theo dõi sản phẩm nào của Amazon hiện đang bán chạy nhất. Các thông tin trên trang này được cập nhật hàng giờ để phản ánh đúng khuynh hướng đang diễn ra trong thời gian thực. Liên kết Purchase Circle sẽ giúp bạn tìm thấy hàng loạt danh sách bestseller (sách bán chạy nhất) mà có thể gợi ý cho bạn câu trả lời mọi người tại một khu vực hoặc tổ chức cụ thể mua gì ở Amazon.com. Lợi ích khi tham gia vào chợ điện tử:(zShop) Sự nhận biết thương hiệu: Bằng cách tiến hành kinh doanh dưới nhãn hiệu của Amazon, các cửa hàng bán lẻ có lợi trong việc thu hút khách hàng những người đánh giá cao độ tin cậy của Amazon - Tiếp cận lượng khách hàng lớn hơn: bằng cách hợp tác với Amazon, các cửa hàng trong zShop.com có được mạng lưới phân phối rộng lớn, tiếp cận được nhiều khách hàng mới - Tận dụng cơ sở của Amazon: tham gia vào chợ điện tử, họ có thể giảm được các khoản chi phí đầu tư công nghệ thông tin mà lại có thể tận dụng luôn những gì mà Amazon đã sẵn có - Tiếp cận cơ sở dữ liệu khách hàng của Amazon: các cửa hàng ở chợ điện tử có thể chia sẻ thông tin về khách hàng do Amazon tập hợp và phân tích. Do đó, họ có thể hiểu rõ nhu cầu khách hàng hơn và tiến hành kinh doanh có tâm điểm hơn 3.1.2. Quá trình quản lý phân phối sản phẩm Những thỏa thuận giao hàng bao gồm giao hàng tận nhà miễn phí bất kể địa điểm nào với mức phí thành viên hằng năm 49 bảng Anh cho chương trình Amazon Prime và Free Super Saver Delivery với thời gian giao hàng từ 3 đến 5 ngày kể từ thời điểm mua hàng. Sự tiện lợi của việc mua hàng mà chỉ cần dừng lại một lần duy nhất one-stop shopping. Với zShops, khách hàng được lựa chọn vô số các mặt hàng khác nhau của nhiều hãng cung cấp khác nhau chỉ trong một trang web duy nhất, Amazon, thay vì phải dành thời gian lướt các trang web khác cho mỗi một sản phẩm khác nhau. Thêm vào đó, khách hàng cũng tránh được việc phải nhập đi nhập lại địa chỉ giao hàng và thông tin thẻ tín dụng của mình mỗi khi kết thúc việc mua một món hàng nào đó 12
  • 13. mại điện tử căn bản Bảo hành từ Amazon: Dịch vụ bảo hành từ A đến Z của Amazon bảo đảm cho khách hàng bằng cách sẽ cấp một khoản tiền bảo đảm 250 đô la cho các giao dịch thông thường và 1000 đô la cho các giao dịch thực hiện trên dịch vụ 1-Click của hãng này 3.1.3. Giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, chi phí kiểm tra giá cả Mua sách trực tuyến, bạn không những tiết kiệm được thời gian mà còn có thể tiết kiệm chi phí đi lại. Amazon có thể cung cấp dịch vụ gửi sản phẩm trực tiếp từ nhà sản xuất đến tay khách hàng, điều này giúp cho họ tiết kiệm được chi phí tồn kho. Mặt khác ở phần lớn các bang của Mỹ, khách mua hàng trên Amazon không phải nộp thuế tiêu thụ. Điều đó giúp khách hàng mua sắm hàng hóa trên Amazon tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể, đó cũng là một lợi thế của Amazon so với những cửa hàng bán lẻ khác. 3.2. Mô hình doanh thu 3.2.1. Mô hình doanh thu bán hàng- cửa hàng bán lẻ Amazon.com là một điển hình cho sự ra đời và phát triển của mô hình doanh thu bán hàng - cửa hàng bán lẻ. Đây là website bán lẻ trên mạng lớn nhất thế giới, amazon.com là nơi để mọi ngườiđến tìm mua bất cứ thứ gì một cách trực tuyến. Hàng triệu người ở trên khắp 220 quốcgia đã đánh giá Amazon là website bán lẻ hàng đầu. Lúc đầu, công ty chỉ chào bán sách và băng đĩa nhac. Chỉ một tháng sau, thị trường của công ty đã mở rộng ra 50 bang của mỹ và sang 45 nước khác. Đến nay, Amazon đã có doanh số 10,5 tỉ USD. Doanh thu năm 2003 đạt 5.3 tỷUSD, năm 2005 đạt gần 7 tỷ USD, chiếm khoảng 25 % doanh số bán lẻ qua mạng. Theo đánh giá tình hình hoạt động của Amazon.com hiện đang có xu hướng tốt với chi phí đang giảm dần và lợi nhuận đang tăng dần. Hơn 60.000 trang web khác đều kết nối với Amazon.com. Hiện nay, Amazon có gần 49 triệu “thượng đế’ thường xuyên mua hàng Hơn 60.000trang web khác đều kết nối với Amazon.com, hơn 900.000 đại lý bán lẻ bên thứ 3cung cấp sản phẩm của họ lên trang Amazon, Website của Amazon đã thu hút hơn 20triệu người truy nhập trong 1 tháng. 13
  • 14. mại điện tử căn bản Sản phẩm mà Amazon cung cấp bao gồm thiếp điện tử miễn phí, đấu giá trực tuyến, hàng triệu đầu sách, đĩa CD, phim ả n h , đ ĩ a D V D , đ ồ c h ơ i v à t r ò c h ơ i , đ ồ đ i ệ n t ử , đ ồ l à m b ế p , m á y t í n h v à n h i ề u s ả n phẩm khác. Ngoài ra, Amazon còn nhận mua sách cũ giúp khách hàng tiết kiệm được rất nhiều, Amazon hỗ trợ tìm kiếm cực nhanh, có mục nhận xét đánh giá sách… Sức mạnh lớn nhất của Amazon.com có lẽ nằm ở việc đây là hãng đầu tiên bán lẻ sách trên mạng Internet với dịch vụ hết sức ấn tượng ( bao gồm cả dịch vụ mới như “1-Click” shopping( mua hàng chỉ cần một lần nhấp chuột)) và lượng đầu sách khổng lồ. Luôn luôn cải tiến dịch vụ, tính đến 23/10/2003, Amazo.com có trên 120.000 cuốn sách có mặt trong catalogue tìm kiếm nội dung toàn phần. Tháng 10/2003, Amazon đưa ra ứng dụng tìm kiếm nội dung trong sách “Search Inside the book”, cho phép người mua tìm kiếm bằng những cụm từ chứa trong 33 triệu trang sách của 120.000 cuốn sách thay vì tìm bằng tựa đề hoặc tên tác giả như trước đây. Chỉ trong 1 tuần sau, doanh thu bán hàng của những cuốn sách đó tăng 9% so với những cuốn sách không nằm trong danh mục tìm kiếm nêu trên. Mô hình kinh doanh này là nguồn thu truyền thống và chủ yếu của Amazon, là cơ sở cho niềm tin của khách hàng đối với Amazon, qua sự đánh giá của khách hàng khi mua hàng trên Amazon là phương thức quảng cáo hiệu quả cho Amazon. 3.2.2. Mô hình doanh thu đăng ký- chợ điện tử Amazon.com:zShop zShop.com là một website tập hợp các trang web tương ứng với các gian hàng điện tử, trên đó quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và bán sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Nó căn bản là tập hợp các cửa hàng điện tử nhỏ, được đảm bảo dưới nhãn hiệu của Amazon. Các website đăng kí kinh doanh tại zShop.com chỉ phải trả khoản phí hết sức nhỏ bé. Đổi lại, Amazon sẽ thu thập được lượng thông tin khổng lồ về thói quen mua hàng của người tiêu dùng. Lợi ích khi tham gia vào chợ điện tử của Amazon là tiền mặt thu về ổn định mà không phải trả tiền thuê nhà kho chứa hàng. Mỗi cửa hàng chỉ phải trả một khoản thuê bao hàng tháng là 9,99 đô la, khoản hoa hồng từ 1 đến 5% cho mỗi lần tiếp cận 12 triệu khách hàng củaAmazon. Nếu các cửa hàng trong zShops quyết 14
  • 15. mại điện tử căn bản định chọn cách thức thanh toán của Amazon, thì họ sẽ trả thêm một khoản phụ phí 4,75% tổng doanh số bán hàng nữa.. Lợi ích mà zshop.com mang lại cho Amazon.com là: - Tạo thêm một nguồn doanh thu ổn định để tăng lợi nhuận, nguồn thu này có được từ phí đăng ký lập cửa hàng trên website, phần trăm giao dịch, phí quảng cáo… - Nắm thêm thông tin về khách hàng, có thêm hiểu biết về hành vi và thói quen tiêu dùng của khách hàng để phát triển các dự án kinh doanh mới, đáp ứng các thị trường và khách hàng tiềm năng Mô hình kinh doanh mới này có ba lợi ích chiến lược - Thứ nhất, việc chuyển hướng sang một chợ trực tuyến bán đủ mọi thứ là một nỗlực để cạnh tranh với các trang web cổng giao diện (portal) của American Online vàYahoo, những trang web cung cấp đường links đến hàng triệu trang web khác. - Thứ hai, nó mang lại cơ hội chiếm những nguồn thu của các hãng kinh doanh nhỏ đ a n g c h ả y v à o c á c t r a n g đ ấ u g i á n h ư e B a y, M i c r o s o f t , E x c i t e @ H o m e , v à L yc o s , những hãng đồng ý chia sẻ danh mục hàng đấu giá của họ. - Thứ ba, nắm thêm nhiều thông tin về khách hàng, có thêm hiểu biết về hành vi và thói quen tiêu dùng của khách hàng để phát triển các dự án kinh doanh mới, đáp ứng các thị trường và khách hàng tiềm năng. Chợ điện tử zShops của Amazon được sắp xếp theo sản phẩm, hạng mục sản phẩm chứ không theo tên cửa hàng. Sau khi khách hàng chọn một món hàng trong danhsách, vị khách này được chuyển sang một trang điều hành mua bán trong đó có chứa hình ảnh và mô tả về sản phẩm  Khi là hãng bán lẻ, doanh thu của Amazon lấy từ những người tiêu dùng cuối (end-user consumer), đây là mô hình doanh thu theo bán hàng. Khi chuyển sang kinh doanh hình thức môi giới, chợ điện tử, Amazon vẫn có được nguồn doanh thu từ các cửa hàng trong chợ vì các cửa hàng trong chợ vẫn phải trả cho Amazon một khoản phí cố định để được kinh doanh trên website của Amazon. Do đó, Amazon có thêm hai 15
  • 16. mại điện tử căn bản nguồn doanh thu nữa ngoài nguồn doanh thu nêu trên, đó là: hoa hồng – commission (tính trên phần trăm giá trị giao dịch tại mỗi giao dịch ở mỗi cửa hàng trên zShop.com) và phí đăng kí – subscription (mức phí cố định mà mỗi cửa hàng kinh doanh trên chợ phải trả cho Amazon). 3.3. Cơ hội thị trường Khi biết tốc độ phát triển của Internet là 2300%/năm vào những năm đầu thập kỷ 90, mặc dù không có kinh nghiệm về bán hàng cũng như không nhiều hiểu biết về Internet nhưng Jeff Bezos đã sớm nhìn thấy tương lai của việc bán hàng qua mạng. Tháng 7/1995, công ty chuyên bán sách qua mạng mang tên con sông hùng vĩ nhất Nam Mỹ ra đời với mục tiêu sử dụng Internet để chuyển hoạt động mua sách sang một hình thức nhanh nhất, dễ dàng nhất và đem lại nhiều ích lợi nhất có thể. 3.3.1. Đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh Ban đầu Jeff Bezos đã chọn sách là mặt hàng chủ lực của Amazon, bởi ông cho rằng đó là sản phẩm dễ kinh doanh qua mạng nhất, nó khó hư hại, không đòi hỏi các điều kiện bảo quản khắt khe và tương đối dễ vận chuyển. Internet chính là một cái container lý tưởng để chứa sách, chứa các sản phẩm thông tin của ông. Hơn thế sách còn là mặt hàng có nhiều lựa chọn. Sau một thời gian hoạt động, hang này triển khai cung cấp nhiều mặt hàng khác qua mạng Hiện nay có hơn 900.000 đại lý bán lẻ bên thứ 3 cung cấp sản phẩm của họ lên trang Amazon. Với hơn 9.000 nhân viên làm việc trên toàn thế giới, doanh thu của hãng đạt 10,7 tỷ USD vào năm 2006. Amazon đã tiến thêm một bước trong chiến lược này, mở rộng những nhãn hàng riêng với các sản phẩm dây cable audio-video mang nhãn hiệu Amazon và các loại đĩa trắng. Amazon đã giới thiệu hàng trăm sản phẩm nhà bếp và đồ gỗ ngoài trời mang nhãn hiệu riêng. Công ty tận dụng mối quan hệ trực tiếp với nhà sản xuất để cắt giảm giá thành so với đối thủ. Ngoài các lĩnh vực hoạt động chiến lược như bán lẻ và sản xuất thiết bị điện tử, Amazon còn là công ty tiên phong trong lĩnh vực cung ứng các dịch vụ máy tính đám mây trên thị trường doanh nghiệp và tiêu dùng với dịch vụ Amazon EC Cloud đang thu 16
  • 17. mại điện tử căn bản hút khá nhiều chú ý. Không những thế, Amazon cũng đã có bước đầu xâm nhập thị trường giải trí kỹ thuật số - thị trường hiện đang được thống trị bởi Apple. Amazon đã chính thức mở một cửa hàng âm nhạc trực tuyến. Hãng bán lẻ này đã ghi điểm đầu tiên khi có được bản hợp đồng bán chương trình truyền hình với NBC Universal. Không muốn chỉ là nhà bán lẻ trực tuyến Amazon.com đang hướng tới nhiều mảng kinh doanh sinh lời khác nữa. Đó là A9, một công cụ tìm kiếm mới được cho là một Google của tương lai. Đó là Unbox, một dịch vụ tải video trực tuyến, đó là dịch vụ lưu trữ đơn giản S3, dịch vụ cho thuê lập trình viên giá rẻ từ Amazon, và tự động hoá trên mạng. Ngoài ra là hàng loạt các dịch vụ trực tuyến khác.... 3.3.2. Tài chính tiềm năng Bezos là đại diện sáng giá nhất của cuộc cách mạng thương mại điện tử, ông là tổng giám điều hành đồng thời là cha đẻ của amazon.com. Công ty ông sáng lập trở thành nhãn hiệu thương mại trực tuyến được biết đến nhiều nhất trên thế giới và ông sở hữu khối tài sản lên tới 8,2 tỷ USD chỉ sau 14 năm thành lập. Ngày 15/5/1997, Amazon cổ phần hóa công ty. Amazon.com phát hành cổ phiếu lần đầu tiên và đăng ký trên sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq của Mỹ với ký hiệu AMZN với mức giá 18 USD/ cổ phần Hiện nay, Amazon.com trở thành website thương mại điện tử lớn nhất thế giới với doanh thu bán hàng trên mạng Internet gấp 3 lần doanh thu của hang xếp hạng nhì trong cùng lĩnh vực Staples.Inc tại thời điểm 1/2010. Amazon.com đã cung cấp hàng triệu sản phẩm cho hơn 17 triệu người tiêu dùng trên 160 quốc gia, ngoài ra Amazon còn cung cấp đấu giá trực tuyến, chợ điện tử. Ngoài ra, tỷ suất lợi nhuận trung bình của hãng này trong 5 năm qua đạt 17% gấp gần 3 lần con số 6.5% của các chuỗi siêu thị giảm giá truyền thống như Walmart. 3.3.3. Mô hình kinh doanh Quy mô kinh doanh của Amazon ban đầu và cho tới nay vẫn tập trung vào loại hình giao dịch B2C. Khi là hãng bán lẻ, Amazon tăng cường quy mô kinh doanh của mình bằng cách đa dạng hoá sản phẩm phục vụ (từ bán sách, thêm bán CD, bán đồ chơi, đồ điện tử, v.v...). Khi có chợ điện tử, Amazon chỉ tận dụng những thuận lợi về 17
  • 18. mại điện tử căn bản thương hiệu, giao diện với khách hàng và cơ sở hạ tầng công nghệ mà không phải là tận dụng lượng thông tin về khách hàng, cơ sở nhà xưởng, hậu cần. Thị trường của Amazon là toàn cầu, không giới hạn ở bất cứ đâu, ở bất cứ nơi nào có kết nối Internet và không có những trở ngại về giao nhận vận tải, nơi đó Amazon tiếp cận và triển khai kinh doanh. 3.4. Môi trường cạnh tranh 3.4.1. Đối thủ cạnh tranh của Amazon  Walmart và Amazon Sự cạnh tranh giữa hai nhà bán lẻ này đang diễn ra quyết liệt ở nhiều loại sản phẩm, từ sách, đĩa phim, tới đồ chơi và hàng điện tử  Cạnh tranh về giá Cuộc chiến giá cả giữa Amazon và Walmart bắt đầu từ tháng 10/2009, khi cả hai cùng công bố mức giá thấp nhất trên thị trường dành cho những cuốn sách và đĩa DVD thu hút khách nhất thời điểm đó. Gần đây, sự đương đầu này trở nên quyết liệt hơn khi cả hai hãng bán lẻ cùng giảm mạnh giá nhiều sản phẩm, gồm máy chơi trò chơi điện tử, điện thoại di động và cả trò chơi trẻ em. Ví dụ tháng 10/2009, Walmart tặng thẻ mua hàng trị giá 15 USD cho khách hàng mua đĩa game Call os Duty: morern Warfare 2, và Amazon cũng nhanh chóng áp dụng ưu đãi này. Sau đó, gần như cùng lúc, cả Walmart và Amazon cùng hạ giá máy chơi điện tử Xbox 360 về 199 USD, cộng thêm thẻ trị giá mua hàng trị giá 100 USD. Ngoài ra, cả 2 cùng hạ giá chiếc điện thoại Pixi của Palm về mức khoảng 30 USD, thấp hơn gần 175 USD so với giá bán lẻ mà nhà sản xuất đề nghị. Tuy nhiên, nếu thực hiện phép so sánh giữa Walmart và Amazon, người ta nhận thấy rằng, đây là hai đối thủ không có nhiều điểm chung  Cạnh tranh trong các lĩnh vực khác Vào cuối những năm 90, Amazon đã thu hút nhiều nhân tài của Walmart,, khiến Walmart nổi giận và đâm đơn kiện 18
  • 19. mại điện tử căn bản Lợi thế chủ yếu của Amazon là hệ thống phân phối hiệu quả vốn chỉ có ở bán lẻ trực tuyến,, hàng ngàn người bán hàng khác cung cấp sản phẩm trên Amazon.com. Mặt khác, ở phần lớn các bang của Mỹ, khách hàng mua hàng trên Amazon không phải nộp thuế tiêu thụ. Đây là một lợi thế mà các đối thủ như Walmart đang nỗ lực tìm cách vận động các nhà chức trách loại bỏ khỏi Amazon. (Theo New York Times)  Amazon và Banner & Nobel Barnes & Noble đang có mạng lưới đối tác với quy mô 13.000 doanh nghiệp. Từ khi nhận thấy sự sụt giảm nghiêm trọng doanh số bán sách theo cách thức truyền thống, Barnes & Noble đã chuyển hướng đầu tư sang việc bán sách trực tuyến, cũng như ra mắt thiết bị đọc sách điện tử Nook để bắt kịp xu hướng kinh doanh ebook hiện nay. Với một thị phần đáng kể đã chiếm được, Nook trở thành đối thủ "không đội trời chung" với thiết bị Kindle tương tự bên phía Amazon. Barnes & Noble đã tung ra một kho trực tuyến sách điện tử với hơn 700.000 tựa sách – bao gồm những cuốn bán chạy nhất và các cuốn cổ điển – được cho là nhiều gấp đôi số lượng Amazon có thể cung cấp. Barnes & Noble công bố họ cũng sẽ tung ra một loại thiết bị đọc sách cảm ứng, sử dụng kho sách điện tử của Barnes & Noble. Chúng không tương thích với thiết bị đọc sách Kindles hoặc Sony, nhưng lại hợp với iPhone và iPod, Blackberry và hầu hết các máy tính xách tay và để bàn của MAC và Microsoft Corp Windows. Nếu Barnes & Noble có thể thuyết phục một số lượng lớn khách hàng rằng hệ thống của họ hoặc một hệ thống sách điện tử mở có thể tương thích với nhiều thiết bị, họ có thể làm suy giảm nỗ lực của Amazon muốn sở hữu hạng mục sách điện tử.  Ebay và Amazon Ebay là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Amazon. Trước đây, Ebay và Amazon có hai hướng đi khác nhau nên họ bổ sung cho nhau. Ebay thiên về bán đấu giá với hàng ngàn cửa hàng của người tiêu dùng lập ra, còn Amazon bán lẻ trực tiếp. Nhưng nay, eBay chuyển trọng tâm sang bán hàng có giá cố định, còn Amazon lại khuyến 19
  • 20. mại điện tử căn bản khích người tiêu dùng mở cửa hàng bán lẻ trên Amazon, nên rốt cuộc hai bên tiến lại cạnh tranh nhau trong chiến lược phát triển. Sự khác biệt giữa Ebay và Amazon  Giá cả Amazon duy trì mức phí cao hơn nhưng Ebay lại trả mức hoa hồng thấp hơn (8% đối với những sản phẩm dưới 25 đô la so với 15%)  eBay đại chúng hóa danh sách đấu giá thì Amazon chỉ tập trung vào những danh sách giá cố định  Thuế Các công ty có trách nghiệm cho thuế kinh doanh của họ với bất kỳ sản phẩm nào đưa ra bán trên Amazon. Họ có thể thêm chi phí này vào giá sản phẩm nhưng làm điều này thực sự là quá phức tạp. Trong dạng Sell-Your-Item, eBay cung cấp một hệ thống máy tự động cho phép người bán thu nhận thuế thích hợp thêm vào giá bán của họ. Đây là một lợi thế lớn bởi vì nó chắc chắn rằng những thuế không được tính toán sẽ không ăn vào lợi nhuận của người bán  Giá trung bình eBay, theo bản chất của nó rất có sức cạnh tranh và hấp dẫn người mua tìm kiếm những sản phẩm với giá thấp nhất. Khách hàng của Amazon có xu hướng chú trọng hơn đến chất lượng và tình trạng sản phẩm hơn là về giá cả, cái mà có thể giải thích tại sao những công ty bán trên Amazon đưa ra mức giá trung bình cao hơn eBay cho những sản phẩm tương tự.  Vận chuyển Một số người bán hàng trên eBay đã bắt đầu sử dụng chi phí vận chuyển tăng lên dựa theo giá sản phẩm. Để trung hòa lại cách ứng xử không mấy thân thiện với người mua này, hiện nay eBay đã ra quy định phạt những công ty nào đưa ra mức phí vận chuyển cao hơn mức trung bình và loại họ ra khỏi danh sách bán hàng trên trang web. Mặt trái của điều này là làm cho những người bán hàng bị tổn thất và cảm thấy bất bình. 20
  • 21. mại điện tử căn bản Amazon tập trung vào thẻ tín dụng vận chuyển (Một khoản tiền mà người bán có thể trả cho việc vận chuyển), dựa trên loại sản phẩm. Mặt hạn chế của nó là không thể luôn luôn đáp ứng hết được vì giá vận chuyển quá nhiều. Một người bán hàng không thể tính giá nhiều hơn khoản tiền được thiết lập và phải vận chuyển hàng khi tấm thẻ đó không vượt quá số tiền cho phép. Tuy nhiên, bởi vì thẻ vận chuyển là cố định cho nên những người bán có thể cân nhắc khi thiết lập giá cho một sản phẩm bán lẻ. 3.4.2. Phạm vi hoạt động Amazon.com là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia, có trụ sở chính tại thành phố Seattle, bang Washington. Đây là nhà bán lẻ trực tuyến lớn nhất Hoa Kỳ, với doanh số bán hàng trên mạng internet gấp gần ba lần so với doanh thu của hãng xếp hạng nhì trong cùng lĩnh vực Staples, Inc tại thời điểm tháng 1 năm 2010. Amazon đã thành lập trang web riêng biệt tại Canada, Vương quốc Anh, Đức, Pháp, Nhật Bản và Trung Quốc. Một số điều tra năm 2009 cho thấy Amazon là trang mạng âm nhạc, nhà bán lẻ video của Anh quốc và là nhà bán lẻ tổng thể thứ ba tại Anh quốc. Từ năm 1997, Amazon.com triển khai hoạt động liên kết với các công ty khác, đến năm 2002 Amazon.com đã có hơn 500.000 đối tác hợp tác giới thiệu khách hàng cho Amazon.com với mức hoa hồng 3-5% trên các giao dịch được thực hiện. Amazon.com đã hợp tác với Carsdirect.com, Health and Beauty, Drugstore.com, Toys”R”Us. Amazon.com cũng ký hợp đồng với tập đoàn Borders Group Inc cho phép khách hàng mua hàng trên amazon.com đến lấy hàng tại các cửa hàng của Borders. Và Amazon.com cũng trở thành cửa hàng trên web của các tập đoàn bàn lẻ toàn cầu như Target và Circuit City. Hàng triệu người ở trên khắp 220 quốc gia đã đánh giá Amazon là website bán lẻ hàng đầu. Sản phẩm mà Amazon cung cấp bao gồm thiếp điện tử miễn phí, đấu giá trực tuyến, hàng triệu đầu sách, đĩa CD, phim ảnh, đĩa DVD, đồ chơi và trò chơi, đồ điện tử, đồ làm bếp, máy tính và nhiều sản phẩm khác. Ngoài ra, Amazon còn nhận mua sách cũ giúp khách hàng tiết kiệm được rất nhiều, Amazon hỗ trợ tìm kiếm cực nhanh, có mục nhận xét đánh giá sách… 21
  • 22. mại điện tử căn bản 3.4.3. Thị phần và lợi nhuận thu được Thực tế, Amazon đã thống trị thị phần thương mại điện tử từ 2006 và lấy đi khách hàng từ eBay. Sự phát triển của Amazon đang làm rung chuyển cả thế giới bán lẻ. Những gã khổng lồ như Wal-Mart đang thận trọng tái tạo lại những nhân tố trong chiến lược. Còn những nhà bán lẻ dụng cụ thể thao và trang sức nhỏ lẻ giờ đây cũng đang lo ngại số phận của họ khi Amazon mở rộng các mặt hàng kinh doanh. Theo các số liệu từ công ty nghiên cứu thị trường RR Bowker, kho sách Kindle Store của Amazon chiếm 61% lượng sách điện tử tải về tại Mỹ. Con số này theo báo cáo của Amazon thậm chí còn ấn tượng hơn từ 70 đến 80%. RR Bowker cũng cho biết kho sách của Barner & Nobel đạt 20% trong khi Sony và Apple chỉ có 5%. Có đến 40% thiết bị đọc sách điện tử trên thị trường là của Amazon. Khoảng 50% số người đã từng dùng sách điện tử quyết định bỏ luôn sách giấy truyền thống. Thị trường sách điện tử phát triển một cách nhanh chóng. Amazon công bố so với cùng kỳ năm 2008, lợi nhuận ròng quý 3/2009 tăng 69% lên mức 199 triệu USD tương đương 45 cent/cổ phiếu. Mức này cao hơn dự đoán 33 cent/cổ phiếu của các chuyên gia. Doanh số tăng 28% lên mức 5,45 tỷ USD. Cổ phiếu Amazon tăng 13,80USD/cổ phiếu lên mức 107,25USD/ cổ phiếu ngay sau thông tin trên. Lợi nhuận của Amazon trong quý 4/2009 đã tăng tới 24%, đạt 177 triệu USD so với 143 triệu USD cùng kỳ năm trước. Doanh số của hãng cũng tăng trưởng 18% đạt 4,89 tỷ USD, vượt qua kỳ vọng 4,76 tỷ của các nhà phân tích phố Wall. Doanh thu bán hàng từ các thị trường quốc tế bao gồm Anh, Đức, Nhật, Pháp và Trung Quốc tăng 48% lên mức 4,56 tỷ USD, chiếm tổng số 48% doanh thu. Doanh thu từ bán sản phẩm truyền thông toàn cầu trong đó bao gồm sách và nhạc số tăng 29% lên mức 4,68 tỷ USD tương đương 23% nếu loại bỏ các biến động về tỷ giá. Amazon dự báo doanh thu quý 1/2010 có thể trong khoảng 6,45 tỷ USD cho đến 7 tỷ USD. Mức doanh thu theo dự báo trước đó là 6,42 tỷ USD. Lợi nhuận hoạt động có thể lên mức 275 triệu USD cho đến 365 triệu USD. 3.5. Lợi thế cạnh tranh 3.5.1. Lợi thế về hệ thống kho hàng 22
  • 23. mại điện tử căn bản Lợi thế cạnh tranh số 1 của Amazon chính là hệ thống quản lý kho hàng. Việc Amazon quyết định tự xây dựng hệ thống lưu kho bãi là một quyết định không mấy dễ dàng. Để có thể kinh doanh thành công, Amazon phải phát hành 2 tỷ USD trái phiếu công ty. Hệ thống kho hàng của Amazon gồm 6 kho hàng quy mô lớn, mỗi kho trị giá tới 50 triệu USD. Trong mỗi kho hàng đều có đầy đủ các mặt hàng từ đồ gia dụng, quần áo, giày dép, sách báo, đồ điện tử, đồ lưu niệm, trang sức…Các kho hàng thường được đặt gần các trung tâm tiêu thụ lớn hay các địa điểm thuận lợi về giao thông đáp ứng khả năng phân phối nhanh chóng. Hệ thống kho hàng của Amazon đảm bảo mối liên hệ rất cao từ nhà sản xuất, hệ thống phân phối cho đến tay khách hàng. Trong mỗi kho hàng, các mặt hàng được sắp xếp, bảo quản rất khoa học đảm bảo quy trình nhận hàng, lấy hàng, xử lý đơn hàng nhanh chóng và hiệu quả. Lợi ích của hệ thống kho hàng: - Việc amazon tự xây kho hàng cho riêng mình sẽ giúp cho khả năng kiểm soát hàng hóa tốt hơn, tính linh hoạt nghiệp vụ như nhận hàng, giao hàng cao hơn. - Đảm bảo cho tính liên tục của quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa - Hệ thống kho hàng của Amazon được đầu tư công nghệ cao nên tạo năng suất và hiệu quả công việc cao, giảm chi phí sản xuất và chi phí vận chuyển, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, thời gian đáp ứng đơn hàng nhanh hơn - Giúp cho việc hoạt động của các khâu khác cũng được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng - Hệ thống kho hàng của Amazon được xây dựng phát huy lợi thế theo quy mô và đảm bảo đa dạng hóa rất nhiều mặt hàng và được bố trí khoa học thuận lợi cho việc giao nhận hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh chóng 3.5.2. Lợi thế về công nghệ Với Amazon 3 thứ quan trọng nhất là: công nghệ, công nghệ và công nghệ. Amazon chi tiêu nhiều tiền vào phát triển các phần mềm tin học. Nhờ việc chuyển sang sử dụng hệ điều hành miễn phí Linux, hãng giảm được chi phí công nghệ tới 20% trong vòng 2 năm qua. 23
  • 24. mại điện tử căn bản Với số lượng mặt hàng vô cùng lớn, Amazon đầu tư hệ thống thông tin giúp cho việc quản lý có hiệu quả, nhanh chóng, những thông tin quan trọng đều được lưu trữ và phục vụ cho những lần kinh doanh tiếp theo. Thành công của Amazon là kết quả của quá trình đầu tư bền bỉ và tốn kém cho hạ tầng thông tin và công nghệ bán hàng qua mạng. 10 nhân viên đầu tiên của công ty đều là các kỹ sư vi tính. Hàng năm, Amazon dành ra khoảng 200 triệu USD cho công nghệ, đặc biệt là phát triển phần mềm Công nghệ của Amazon đã giúp công ty hoàn thiện quy trình kinh doanh và giảm chi phí. Các phần mềm quản lý phân phối hàng của Amazon đã làm tăng số lượng hàng phân phôi năm 2003 lên gấp 3 lần so với 1999. Với tỉ lệ lỗi khâu phân phối ít hơn, số lần phải tiếp xúc với khách hàng tính trên mỗi đơn hàng cũng giảm một nửa so với 1999. Chi phí ở bộ phận phân phối giảm từ 15% doanh thu năm 1999 xuống 7% năm 2003. Năm 1997, phần mềm '1-click technology' (nhấn một lần) ra đời, cho phép lưu trữ các thông tin về hóa đơn bán hàng và giao hàng của từng khách hàng. Nhờ đó, khi khách hàng đặt mua lần tiếp theo, họ chỉ cần nhấn chuột một lần mà không phải nhập lại những thông tin cá nhân. Ứng dụng này đã được cơ quan cấp bằng sáng chế của Mỹ (US Patent Office) công nhận và Amazon cũng thu được nhiều tiền từ bán phần mềm đó. Tháng 10/2003, Amazon đưa ra ứng dụng tìm kiếm nội dung trong sách 'Search inside the book', cho phép người mua tìm kiếm bằng những cụm từ chứa trong 33 triệu trang sách của 120.000 cuốn sách thay vì tìm bằng tựa đề hoặc tên tác giả như trước đây. Chỉ trong một tuần sau, doanh thu bán hàng của những cuốn sách đó đã tăng 9% so với những cuốn sách không nằm trong danh mục tìm kiếm. Amazon ứng dụng hệ thống CRM hoạt động hiệu quả thông qua các hoạt động one-to-one marketing. Từ 2002, khi khách hàng vào trang web của amazon từ lần thứ 2 trở đi, một file cookie được sử dụng để xác định khách hàng và hiển thị dòng chào hỏi “ Welcome back,…”, đưa ra những gợi ý cho khách hàng và đem lại sự hài long và niềm tin cho khách hàng trong quá trình mua sắm tại amazon.com. 24
  • 25. mại điện tử căn bản 3.5.3. Dịch vụ khách hàng Amazon liên tục bổ sung các tính năng khiến quá trình mua sắm trên mạng hấp dẫn hơn đối với khách hàng. Mục “ gift ideas” đưa ra các ý tưởng về quà tặng mới mẻ, hấp dẫn trong từng thời điểm trong năm. Mục “ community” cung cấp thông tin về sản phẩm và những ý kiến chia sẻ của khách hàng với nhau. Mục “ e-card” cho phép khách hàng chọn lựa và gửi những bưu thiếp điện tử miễn phí cho bạn bè, người thân. Amazon đã và đang tiếp tục bổ sung thêm những dịch vụ rất hấp dẫn cho khách hàng nhằm tạo lợi thế cạnh tranh và thu hút khách hàng. 3.6. Chiến lược thị trường 3.6.1. Chiến lược tập trung  Tập trung cung cấp những mặt hàng thiêt yếu tiêu dùng hàng ngày Trước đây, các mặt hàng mà Amazon cung cấp chủ yếu liên quan đến các sản phẩm như máy nghe nhạc, sách, thiết bị điện tử thì hiện nay Amazon mở rộng kinh doanh tới các mặt hàng thiết yếu hơn, đa dạng hơn. Sau năm đầu tiên, Amazon mở rộng thêm nhiều mặt hàng: bán thực phẩm, quần áo thời trang, đồ trang sức…Người ta nói rằng: “ đến với Amazon bạn sẽ có tất cả những thứ bạn cần’.Điều này đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian tìm kiếm, mua sắm sản phẩm,…  Tập trung vào hình thức bán lẻ trực tiếp Amazon và Ebay là hai “ông lớn” trong thị trường bán lẻ. Nhưng Amazon có quan điểm tiến chậm mà chắc. Amazon khuyến khích người tiêu dùng mở cửa hàng bán lẻ trên Amazon, Amazon bỏ ra hàng trăm triệu USD để xây dựng thương hiệu thành nơi bán lẻ đáng tin cậy như sẵn sang trả tiền cho khách khi việc mua bán bị trục trặc Dần dà, Amazon đã lôi kéo những cửa hàng trên eBay qua phía mình. Như Andrew và Deb Mowery, từng bán đồ gia dụng trên eBay từ năm 1999 nay cho biết 60% doanh thu của họ đến từ Amazon, còn eBay chỉ khoảng 20%. Nhờ cách đi chậm mà chắc này, Amazon lọc được những nơi bán hàng đáng tin cậy và loại trừ được những tay chuyên lừa đảo hay làm ăn gian dối. 3.6.2. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm 25
  • 26. mại điện tử căn bản  Chính sách cung cấp những sản phẩm chất lượng cao Khách hàng ngày càng khó tính hơn, yêu cầu của họ về sản phẩm chất lượng cao và đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe. Họ ít quan tâm đến mức giá cả của nó mà chủ yếu tập trung vào chất lượng của nó. Nắm bắt được xu thế này Amazon tập trung cung cấp các mặt hàng có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu, cam kết những sản phẩm có chất lượng như đã giới thiệu trên Website. Amazon đang tận dụng lợi thế sẵn có của họ là cơ sở dữ liệu khách hàng từng giao dịch trên Amazon để bán hàng trực tiếp đúng theo sở thích của từng người. Hãng này còn gửi thư mời khách hàng nhận xét về sản phẩm đã mua. Điều này càng khẳng định niềm tin của khách hàng vào sản phẩm của Amazon. Dần dần amazon đã lôi kéo những khách hàng vốn trung thành với ebay về phía mình. Hơn nữa, amazon đã dành được cả lợi thế trên cả những khía cạnh mà trước đâu được xem như lợi thế của ebay.  Tốc độ cung ứng sản phẩm nhanh Là công ty đầu tiên tiến hành việc bán lẻ qua mạng, Amazon đã biết tận dụng ưu thế của mình nhờ việc ứng dụng thành tựu của công nghệ thông tin vào trong việc quản lý kho hàng, mạng lưới phân phối rộng khắp đảm bảo sản phẩm đến với khách hàng với thời gian nhanh nhất có thể. Thời gian cung ứng sản phẩm của Amazon đã giảm tư 5 đến 6 ngày xuống còn 1 đến 2 ngày. 3.6.3. Chiến lược chi phí thấp Nhờ ưu thế ứng dụng thương mại điện tử vào kinh doanh, amazon không phải mất nhiều chi phí vào việc đầu tư cho mặt bằng bán hàng,chi phí nhân sự,… Hơn nữa, nhờ áp dựng các công nghệ hiện đại vào quản lý kho hàng, phân phối sản phẩm cũng giảm nhiều chi phí trong việc kiểm soát, dịch vụ chăm sóc khách hàng.Việc cộng tác với các đối thủ cạnh tranh,giảm chi phí marketing. Ngoài ra, với tư cách cửa hàng trực tuyến trên mạng, Amazon không phải nộp thuế doanh thu ở những tiểu bang Hoa Kỳ nơi công ty không mở một cửa hàng có mặt bằng. Do đó, chiến lược này nhằm đưa ra mức giá sản phẩm thấp hơn so với mức giá mà các đối thủ cạnh tranh đưa ra nhưng chất lượng vẫn ngang bằng với các sản phẩm cùng loại. Đây chính là chìa khóa tạo nên lợi thế cạnh tranh của công ty. Amazon.com 26
  • 27. mại điện tử căn bản đã dựa trên sự thuận tiện khi mua sắm, tốc độ, dễ dàng tìm kiếm thông tin, sản phẩm đa dạng…của kênh bán hàng trực tuyến. Bên cạnh đó khi mua với số lượng nhiều khách hàng sẽ được hưởng những ưu đãi đặc biệt như giảm giá bán, giảm phí vận chuyển, làm thẻ hội viên Silver, Gold… 3.6.4. Chiến lược liên kết Từ năm 1997, Amazon.com triển khai hoạt động liên kết với các công ty khác, đến năm 2002, amazon có hơn 500.000 đối tác hợp tácTừnăm 2000, Amazon.com cũng triển khai hoạt động hợp tác với nhiều đối táckhác như Carsdirect.com, Health and Beauty với Drugstore.com, Toys”R”Us, Amazon.com cũng ký hợp đồng với tập đoàn Borders Group Inc., cho phép khách hang mua hang trên amazon.com đến lấy hàng tại các cửa hàng của Borders.Ngược lại, Amazon.com cũng trở thành cửa hàng trên web của các tập đoàn bán lẻ toàn cầu như Target và Circuit City. Amazon cũng có trang công cụ search của riêng mình tại địa chỉ a9.com. Theo nghiêncứucủa Retail Forward, Amazon.com được xếp hạng số 1 về bán lẻ trênmạng.Doanh thu năm 2003 đạt 5.3 tỷ USD, năm 2005 đạt gần 7 tỷ USD, chiến khoảng 25 % doanh số bán lẻ qua mạng. Theo đánh giá tình hình hoạt động của Amazon.com hiện đang có xu hướng tốt với chi phí đang giảm dần và lợi nhuận đang tăng dần. 3.7. Sự phát triển của tổ chức và đội ngũ quản lý Sự phát triển của amazon.com được khái quát từ 1995 đến nay Thời điểm Hình thức kinh doanh 7/1995 Amazon bắt đầu kinh doanh sách trực tuyến 15/5/1997 Cổ phần hóa công ty 3/1998 Amazon.com Kids ra đời, cung cấp sách cho thiếu nhi 11/6/1998 Amazon kinh doanh thêm mặt hàng đĩa CD 4/8/1998 Amazon mua lại tập đoàn Junglee Corp. và PlanetAll 16/11/1998 Amazon mở cửa hàng ảo bán phim ảnh và quà 27
  • 28. mại điện tử căn bản tặng 29/3/1999 Amazon mở trang đấu giá cạnh tranh với eBay 7/1999 Amazon mở cửa hàng ảo bán đồ chơi và đồ điện tử 29/9/1999 Amazon khai trương chợ điện tử zShop.com 2000 Thu hẹp quy mô sau vụ dotcom 1/2001 Kinh doanh lỗ 1.411 tỷ USD và cắt giảm 15% nhân viên 2001-2002 Cắt giảm chi phí hoạt động, tập trung đầu tư cho cơ sở hạ tầng, cho phép các đối tác tích hợp với website của amazon 2003 Sống sót sau vụ dotcom, là năm đầu tiên làm ăn thực sự có lãi 2004 Đứng vị trí số 1 trong 400 hãng bán lẻ trực tuyến 2005 Làm trung gian hoạt động kinh doanh trực tuyến cho các nhà bán lẻ truyền thống 2006 Lấn sân sang mảng nội dung số 10/2007 Mở cửa hàng âm nhạc trực tuyến 2010 có hơn 900.000 đại lý bên thứ 3 cung cấp sản phẩm của họ trên trang Amazon, 2011 Trở thành người chơi lớn trên thị trường máy tính bảng Dự đoán quý 4/2012 Xâm nhập vào thị trường di động  Phong cách quản trị  Thuê nhân viên giỏi: Ngay cả với những công việc chân tay, Bezos cũng chú trọng đến năng lực. Ông sợ nhất là việc những nhân viên thuê người dưới quyền chỉ giỏi ngang bằng hoặc kém hơn mình. 28
  • 29. mại điện tử căn bản  Dựa vào số liệu: Thông tin tốt được chú trọng hơn là suy đoán. Các nhân viên mới được khuyến khích rằng với các con số chắc chắn, họ có thể vẫn vượt qua xét đoán của các nhân viên cũ.  Nhân viên sở hữu: Cấp cổ phiếu cho nhân viên để khuyến khích họ làm việc.  Vượt quyền của sếp: Nhân viên được khuyến khích ra quyết định mà không cần phải xin phép sếp.  Đầu tư vào công nghệ: Công nghệ giúp giảm chi phí trong tình hình mọi thứ đều tăng giá.  tưởng mới của mình. Với phương thức phân quyền quản lý mới, trọng dụng người có năng lực, áp dụng khoa học công nghệ trong kinh doanh, Jeff Bezos đã xây dựng lên "huyền thoại Amazon"; tạo ra mẫu hình kinh doanh mới trong nền kinh tế khoa học công nghệ  Phong cách "không uỷ quyền quản lý" Một khi các tính toán được đưa vào, Bezos muốn thực thi theo cách của riêng mình. Tất cả các thông cáo báo chí có trích dẫn lời của ông đều phải được ông đọc duyệt kỹ lưỡng. Nếu Bezos không nhận được câu trả lời của một nhà quản lý cấp cao dưới quyền, ông sẽ vượt qua 4 cấp quản trị để đối thoại với cấp thấp nhất. Theo ông thì một nhà lãnh đạo hiệu quả mà không dành thời gian cho cấp cơ sở thì sẽ không thể nào theo kịp thực tế, và do đó các tư duy và quá trình quản lý sẽ xa rời thực tế. Phong cách của Amazon là không uỷ quyền quản lý ở mức độ cao mà Bezos sẽ tham gia vào hầu như tất cả các công đoạn Dĩ nhiên phong cách quản lý này cũng phải trả giá: Bezos đã gặp khó khăn trong việc giữ chân các nhân tài chủ chốt. Tỷ lệ bỏ việc 15% /năm của Amazon là tương đương với các công ty thương mại điện tử khác, nhưng các nhà quản lý cao cấp của Amazon có tỷ lệ bỏ việc cao hơn. Bezos là một nhà quản lý yêu cầu cao, ông thích thuê những con người thông minh và sau đó kích thích mong muốn vượt lên mọi thử thách của họ. 29
  • 30. mại điện tử căn bản Mối quan tâm của Bezos với đổi mới là một thế mạnh đặc biệt của vị CEO này. Amazon thiết lập một giải thưởng cho các nhân viên thi đua mang tên "Just do it" (tạm dịch là "Cứ làm đi"), theo đó người đoạt giải là những nhân viên có thành tích đóng góp với tập đoàn mà không cần sự chấp thuận của CEO. Mục đích của Bezos là khuyến khích mọi người chủ động với công việc của mình Jeff Bezos đào tạo nhân viên theo hai hướng: một nửa nhân viên sẽ lo đàm phán với các nhà xuất bản, các công ty bán buôn sách cũng như các chủ kho bãi, số còn lại lo việc tìm nguồn tiêu thụ bằng các chương trình quảng cáo hoặc xây dựng phần mềm tiêu thụ hàng trên mạng. Trước cả thời hạn đã định, trên mạng Internet đã xuất hiện những quảng cáo đầu tiên về một loại hình kinh doanh mới - kinh doanh sách qua mạng. Hiện nay công ty có khoảng 56.200 người 30
  • 31. mại điện tử căn bản C. KẾT LUẬN Qua quá trình nghiên cứu vê amazon.com, chúng ta đã hiểu được phần nào mô hình kinh doanh của công ty thương mai điện tử lớn nhất thế giới, với mô hình kinh doanh B2C, amazon trở thành một lựa chọn tin tưởng nhất đối với khách hàng. Với hình thức kinh doanh đa dạng mặt hàng, amazon.com trở thành một bách hóa trực tuyến đa quốc gia, một tượng đài thương mại điện tử. Có lẽ amazon.com thành công là nhờ sự đa dạng về hàng hóa, một thương hiệu dễ nhớ, một website dễ truy cập và khai thác thông tin công cộng với độ tin cậy về dịch vụ cực cao. Amazon đã xây dựng được một nền tảng khách hàng hết sức trung thành và họ “ canh tác trên cánh đồng màu mỡ đó” bằng cách liên tục giảm giá đồng thời tăng cường các tiện ích trên website Thông qua bài thảo luận của nhóm 1, chúng tôi hi vọng sẽ cung cấp được một phần thông tin có ích khi bạn muốn nghiên cứu về mô hình kinh doanh của amazon. Tuy nhiên bài nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô và các bạn để bài được hoàn chỉnh hơn! Tài liệu tham khảo Bài giảng Thương mại điện tử căn bản- trường Đại Học Thương Mại www.Amazon.com www.saga.vn tailieu.vn caohockinhte.vn vnexpress.net …… 31
  • 32. mại điện tử căn bản Mục lục A. MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 B. NỘI DUNG .................................................................................................................. 2 I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 2 1.1. Khái niệm và các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh.......................... 2 II. Tìm hiều về Amazon ............................................................................................ 6 2.1. Giới thiệu về Amazon ....................................................................................... 6 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Amazon .............................................. 6 2.3. Các dịch vụ của Amazon .................................................................................. 7 2.4. Hệ thống sản phẩm của Amazon ..................................................................... 9 III. Mô hình kinh doanh của Amazon .................................................................... 10 3.1. Mục tiêu giá trị ................................................................................................ 10 3.2. Mô hình doanh thu ......................................................................................... 13 3.3. Cơ hội thị trường ............................................................................................ 16 3.5. Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................... 22 3.6. Chiến lược thị trường ..................................................................................... 25 3.7. Sự phát triển của tổ chức và đội ngũ quản lý .............................................. 27 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 31 . 32