Đánh giá học phí đại học thủ đô

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin học phí HNMU thay đổi theo từng năm.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung                                                                                                                        
  • 2 Dự kiến học phí Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 2023
  • 3 Học phí Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 2022
  • 4 Học phí Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 2021
  • 5 Học Phí Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội 2020
  • 6 Học Phí Đại Học Thủ Đô Năm 2018 – 2019
  • 7 Những điểm nổi bật của HNMU

Thông tin chung                                                                                                                        

  • Tên trường: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU – Hanoi Metropolitan University)
  • Địa chỉ:
  • Trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
  • Cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
  • Cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
  • Website: http://hnmu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HNM
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0986.735.046; 0986.735.072

Xem thêm: Review Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU)

Đánh giá học phí đại học thủ đô

Học phí HNMU dự kiến cho năm 2023 sẽ tăng 10%, tương đương mức học phí hệ đại học chính quy: 120.000 VNĐ – 145.000 VNĐ cho một tháng.

Học phí Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 2022

Học phí các chuyên ngành của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2022 cụ thể như sau:

  • Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: 1.250.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 1.250.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 1.350.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y: 1.450.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 1.200.000 VNĐ/ tháng.

Học phí Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 2021

Mức học phí HNMU năm 2021 đối với hệ đại học chính quy như sau:

  • Ngôn ngữ Anh, Quản lý giáo dục, Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học, Công tác xã hội, Quản trị kinh doanh, Luật, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Chính trị học, Quản lý công: 330.000 đ/tín chỉ.
  • Giáo dục công dân, Giáo dục đặc biệt, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử (sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội): 330.000 đ/tín chỉ.
  • Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Công nghệ kỹ thuật môi trường: 396.000 đ/tín chỉ.
  • Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý (sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội): 396.000 đ/tín chỉ.

Học Phí Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội 2020

Mức học phí HNMU năm học 2020 – 2021 đối với hệ đại học chính quy như sau:

Hệ đại học chính quy:

Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 360.000 VNĐ/ tín chỉ.

Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 300.000 VNĐ/ tín chỉ.

Hệ cao đẳng chính quy:

Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 300.000 VNĐ/ tín chỉ.

Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 245.000 VNĐ/ tín chỉ.

Học Phí Đại Học Thủ Đô Năm 2018 – 2019

Do đó, học phí HNMU theo ngành học là khác nhau và theo hệ Đại học, hệ Cao đẳng cũng khác nhau. Năm 2018 – 2019, cụ thể là:

Hệ Đại học: 250.000 – 295.000 đồng/tín chỉ

Ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, du lịch: 295.000 đồng/tín chỉ.

Ngành Khoa học xã hội, luật, kinh tế: 250.000 đồng/tín chỉ.

Hệ Cao đẳng: 205.000 – 245.000 đồng/tín chỉ

Ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, du lịch: 245.000 đồng/tín chỉ.

Ngành Khoa học xã hội, luật, kinh tế: 205.000 đồng/tín chỉ.

Những điểm nổi bật của HNMU

Hiện nay, ĐH Thủ đô Hà Nội có 206 giảng viên cơ hữu gồm:

  • 6 Phó giáo sư.
  • 61 Tiến sĩ.
  • 168 Thạc sĩ.
  • 7 GV có trình độ Đại học.

Đội ngũ GV không ngừng tăng lên về số lượng cũng như chất lượng về trình độ, nghiệp vụ và các kỹ năng ngoại ngữ và tin học.

Trường tọa lạc trên một mảnh đất có diện tích 10,1 ha, bao gồm 199 phòng học, hội trường, phòng làm việc; 9 thư viện và trung tâm học liệu; 37 phòng thực hành, thí nghiệm.

Các phòng thực hành, thí nghiệm nổi bật của trường có thể kể đến như:

  • Phòng thực hành, thí nghiệm Công nghệ môi trường
  • Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học
  • Phòng thí nghiệm bộ môn Vật lý
  • Phòng thực hành mô phỏng đào tạo Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
  • Phòng thực hành mạng
  • Phòng thực hành ô tô
  • Phòng thực hành điện – điện tử
  • Phòng thực hành bàn, bar
  • Phòng thực hành lễ tân
  • Phòng thực hành lữ hành…

Đăng nhập