Đánh giá chất lượng gạch xi măng cốt liệu năm 2024

Gạch không nung là loại gạch phổ biến nhất hiện nay, được nhiều người tin tưởng sử dụng bởi những ưu điểm vượt trội. Nếu bạn đang tìm kiếm cho công trình của mình một loại gạch tốt nhất, hãy tham khảo bài viết sau đây.

Đừng bỏ lỡ những bài viết đến từ Chất liệu thi công để tìm hiểu về các vật liệu trong xây dựng nhà ở nhé

Tìm hiểu chung về gạch không nung

1. Gạch không nung là gì?

Gạch không nung hay còn được gọi là gạch block, trong quá trình sản xuất ra gạch, sẽ không đổ vào khuôn rồi đưa vào lò nung như các loại gạch truyền thống khác. Loại gạch này hiện nay đang được sử dụng phổ biến, và có xu hướng trở thành vật liệu xây dựng trọng yếu, chiếm 70% tỷ trọng sử dụng trong tổng số các loại vật liệu xây dựng.

Ở Việt Nam, một số loại gạch không nung phổ biến nhất là gạch xi măng, gạch papanh, gạch bê tông nhẹ, gạch bê tông khí chưng áp, gạch không nung thiên nhiên…

Đánh giá chất lượng gạch xi măng cốt liệu năm 2024

Gạch không nung phổ biến trên thị trường

2. Kích thước gạch không nung xi măng cốt liệu

BẢNG KÍCH THƯỚC GẠCH KHÔNG NUNG XI MĂNG CỐT LIỆU STT Tên gạch Kích thước 1 Gạch đặc 220mm x 105mm x 60mm 2 Gạch rỗng 2 thành vách 390mm x 100mm x 190mm 3 Gạch rỗng 3 thành vách 390mm x 100mm x 130mm 4 Gạch rỗng 4 thành vách 390mm x 200mm x 130mm

3. Ứng dụng

Gạch không nung hiện nay được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong nhiều công trình xây dựng công cộng, nhà ở hay đường phố. Trong các công trình tư nhân, người ta thường sử dụng gạch không nung để xây dựng nhà máy, các công trình sản xuất. Đồng thời, gạch block cũng được ứng dụng để xây các tòa nhà cao ốc, đường sá, bệnh viện, trường học…

Đánh giá chất lượng gạch xi măng cốt liệu năm 2024

Gạch không nung được ứng dụng trong nhiều công trình nhà ở và công cộng

1. Gạch xi măng cốt liệu (gạch block)

Gạch xi măng cốt liệu hay gạch block là loại gạch được sản xuất chủ yếu từ xi măng với các loại cốt liệu khác như: cát vàng, cát đen, mạt đá, xỉ nhiệt điện, phế thải công nghiệp, đất,… Gạch không nung block được xem là loại gạch chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các công trình xây dựng hiện nay.

Gạch xi măng cốt liệu được đánh giá là có cường độ chịu lực tốt, tỉ trọng lớn và thể tích nhỏ. Trong các loại gạch không nung hiện nay, gạch xi măng cốt liệu được ưu tiên phát triển mạnh nhất, bởi vì nó đáp ứng được các tiêu chí kỹ thuật như: môi trường, kết cấu, phương pháp thi công,… Ngoài ra, gạch cũng dễ sử dụng và dùng loại vữa thông thường.

Gạch xi măng cốt liệu

Đánh giá chất lượng gạch xi măng cốt liệu năm 2024

Gạch block đảm bảo các tiêu chí về thông số kỹ thuật

2. Gạch ống làm từ cốt liệu xi măng và cát

Xét về mặt chất lượng, gạch ống lại có chất lượng từ trung bình đến thấp, sau gạch block. Cường độ chịu lực của gạch này chỉ từ 35 – 50kg/cm2, trọng lượng mỗi viên gạch khoảng 1.5 kg. Qua đó có thể thấy cường độ chịu lực của loại gạch này khá kém và nặng nên phù hợp hơn với những công trình có chất lượng thấp hoặc trung bình.

3. Gạch papanh

Gạch papanh là loại gạch được chế tạo từ nguyên liệu chính là phế thải công nghiệp và vôi bột. Gạch papanh đã được đưa vào sử dụng ở nước ta từ lâu đời, được đánh giá là có cường độ thấp, chỉ từ 30 – 50kg/cm2 nên phù hợp để xây dựng những bức tường ít chịu lực.

Đánh giá chất lượng gạch xi măng cốt liệu năm 2024

Gạch papanh có cường độ chịu lực kém

4. Gạch không nung tự nhiên

Gạch không nung tự nhiên được sản xuất từ các biến thể và sản phẩm phong hóa của đá bazan, nên thích hợp sử dụng tại những vùng có nguồn puzolan tự nhiên, hình thức sản xuất mang tính địa phương, tự phát, quy mô nhỏ.

5. Gạch bê tông nhẹ và siêu nhẹ

Gạch bê tông nhẹ và siêu nhẹ là vật liệu được sử dụng nhiều ở các công trình sửa chữa nhà ở hay các công trình dân dụng.

Gạch bê tông nhẹ và siêu nhẹ còn có tên gọi khác là gạch bê tông khí chưng áp (AAC), gạch bê tông bọt. Gạch bê tông nung bọt được sản xuất từ tro bay, cát mịn, xi măng và phụ gia tạo bọt. Hỗn hợp này sẽ được trộn đều rồi đóng khuôn thủ công, để khô tự nhiên trong ánh sáng sáng và độ ẩm phù hợp.

Gạch bê tông khí chưng áp AAC cũng được sản xuất từ thạch cao, đá vôi, xi măng, nước, bột nhôm, chất tạo khí, cát vàng. Khi hỗn hợp này trộn đều, nhôm sẽ phản ứng với vôi và nước tạo thành khí. Để cắt gạch thành những hình thù như mong muốn, người ta sẽ đổ vào khuôn rồi cắt. Tiếp đến, gạch sẽ được đem đi hấp khí chưng áp tại nồi hấp khí chưng áp. Tại đây, nồi hấp khí Ca(OH)2 sẽ phản ứng với cát thạch anh tạo thành hydrat silicat canxi.

Đánh giá chất lượng gạch xi măng cốt liệu năm 2024

Gạch bê tông khí chưng áp AAC

6. Gạch đất hóa đá

Gạch đất hóa đá là loại gạch sử dụng đất sét trộn thêm Polymer Permazine. Loại gạch này trước khi được đưa ra sử dụng sẽ ép qua bằng máy thủy lực và đem phơi khô cứng. Tuy khả năng chịu lực được đánh giá khá ổn nhưng độ chịu nước của loại gạch này vẫn còn gây nhiều tranh cãi bởi có thể bị tan rã nếu bị ngâm nước quá 7 ngày.

III. Danh sách tiêu chuẩn chất lượng gạch không nung

1. Danh mục những tiêu chuẩn gạch xây không nung được bộ xây dựng cấp phép

BẢNG DANH MỤC TIÊU CHUẨN GẠCH XÂY KHÔNG NUNG STT Số hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn 1 TCXD 123: 1984 Gạch không nung- yêu cầu kỹ thuật 2 TCXD 191: 1996 Bê tông và vật liệu làm bê tông- yêu cầu kỹ thuật 3 TCXDVN 316: 2004 Blốc bê tông nhẹ- yêu cầu kỹ thuật 4 TCXDVN 317: 2004 Blốc bê tông nhẹ- phương pháp thử 5 TCVN 4459: 1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng 6 TCVN 4085: 1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu 7 TCVN 5573: 1991 Kết cấu của gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế 8 TCVN 5674: 1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng- thi công và nghiệm thu 9 TCVN 7959: 2008 Blốc bê tông khí chưng áp 10 TCVN 2118: 1994 Gạch canxi- silicat- yêu cầu kỹ thuật 11 TCVN 6776: 1999 Gạch bê tông tự chèn 12 TCVN 6477: 1999 Gạch blốc bê tông 13 CVN 5775-1: 2007 Tấm 3D dùng trong xây dựng- phần 1: quy định kỹ thuật TCVN 5775-2: 2007 Phương pháp thử TCVN 5775-3: 2007 Hướng dẫn lắp dựng

2. Kích thước cơ bản và sai lệch kích thước của tiêu chuẩn gạch không nung

Kích thước Mức Sai lệch kích thước Chiều rộng, không nhỏ hơn 100 ± 2 Chiều dài, không lớn hơn 400 và không nhỏ hơn 1,3 lần chiều rộng ± 2 Chiều cao, không lớn hơn 200 và không lớn hơn chiều dài ± 3

3. Một số kích thước cơ bản thông dụng Gạch không nung

Chiều dài l Chiều rộng b Chiều cao h 400

400

400

400

390

390

390

390

220

200

150

100

220

190

150

100

200

200

200

200

190

190

190

190

4. Độ dày các thành, vách của Gạch không nung

Chiều rộng Thành dọc, không nhỏ hơn Thành ngang, vách ngang, không nhỏ hơn 100

150

190

200

220

20

25

30

30

30

20

25

25

25

25

5. Kích thước phần rỗng đặt cốt thép

Chiều rộng gạch Phần rỗng theo phương đứng Phần rỗng theo phương ngang Tiết diện ngang (axb), mm2 Chiều rộng, b Chiều rộng, b Chiều cao, h Bán kính cong, r không nhỏ hơn 100 mm 3 000 50 50 40 – không nhỏ hơn 120 mm 4 200 60 60 50 – không nhỏ hơn 150 mm 6 000 70 70 70 40

6. Khuyết tật ngoại quan cho phép

Tên khuyết tật Mức cho phép Gạch thường Gạch trang trí 1. Độ cong vênh trên bề mặt viên gạch không nung, mm, không lớn hơn 3 1 2. Số vết sứt vỡ các góc cạnh, sâu từ 5mm đến 10mm, dài từ 10mm đến 1mm, không lớn hơn 4 2 3. Số vết nứt có chiều dài không quá 20 mm, không lớn hơn 1 0