Dạng bài tập toán so sánh lớp 1 năm 2024

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập so sánh các số trong phạm vi 100 Toán lớp 1. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 1, giải bài tập Toán lớp 1 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai hoặc nhiều số.

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

- Xác định số lớn hơn, số bé hơn trong một dãy số có hai chữ số.

- So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số đó.

Dạng 1: Hoàn thành dãy số

Dạng 2: So sánh hai số

Phương pháp giải:

- xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau

- số đứng sau lớn hơn số đứng trước

Dạng 3: Xác định số lớn nhất, số bé nhất

Phương pháp giải:

So sánh các số và chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất, tùy theo yêu cầu của đề bài.

Bài tập tự luyện

Bài 1:

  1. Số?

Dạng bài tập toán so sánh lớp 1 năm 2024

  1. <; >

Dạng bài tập toán so sánh lớp 1 năm 2024

Lời giải

a, Đếm các số chòn trục từ 10 rồi điền số còn thiếu:

Dạng bài tập toán so sánh lớp 1 năm 2024

b, Dựa vào các số điền trong phần a để so sánh:

Dạng bài tập toán so sánh lớp 1 năm 2024

  • 20 đứng trước 40 nên 20 bé hơn 40 => Dấu <
  • 30 đứng trước 70 nên 30 bé hơn 70 => Dấu <
  • 90 đứng sau 50 nên 90 lớn hơn 50 => Dấu >
  • 60 bằng 60 => Dấu =

Bài 2: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:

Dạng bài tập toán so sánh lớp 1 năm 2024

a, Bó hoa của bạn nào có nhiều bông hoa nhất?

b, Bó hoa của bạn nào có ít bông hoa nhất?

Lời giải

Quan sát tranh, đếm số hoa của mỗi bạn:

  • Mai có 13 bông hoa
  • Nam có 14 bông hoa
  • Lan có 15 bông hoa
  • 13 đứng trước 14 và 15 nên 13 nhỏ nhất
  • 15 đứng sau 14 và 13 nên 15 lớn nhất.

Vậy:

a, Bó hoa của Lan có nhiều bông hoa nhất.

b, Bó hoa của Mai có ít bông hoa nhất.

Bài 3:

  1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

  1. Điền dấu >, < vào ô trống:

Lời giải

a)

b)

Bài 4:

  1. Điền số thích hợp vào ô trống:

  1. Điền dấu >, <, = vào ô trống:

Lời giải

a)

b)

Các em học sinh quan sát và đếm số vật trong mỗi hình vẽ sau đó điền số phù hợp để điền vào ô trống để được so sánh đúng.

Lưu ý:

Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.

2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.

Lời giải chi tiết:

3.4. Giải hoạt động câu 4 trang 25 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Đường Mai về nhà qua các ô có số lớn hơn 4. Tìm đường Mai về nhà.

Phương pháp giải:

Các em học sinh quan sát hình vẽ và tìm các ô có số lớn hơn 4 để tìm đường Mai về nhà.

Lưu ý:

Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.

2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.

Lời giải chi tiết:

Các số lớn hơn 4 là:

Năm lớn hơn bốn

Sáu lớn hơn bốn

Bảy lớn hơn bốn

5 > 4

6 > 4

7 > 4

Tám lớn hơn bốn

Chín lớn hơn bốn

Mười lớn hơn bốn

8 > 4

9 > 4

10 > 4

Đường Mai về nhà là:

3.5. Giải hoạt động câu 1 trang 26 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tập viết dấu <

Phương pháp giải:

Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu <.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

3.6. Giải hoạt động câu 2 trang 26 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Các em học sinh quan sát mỗi hình vẽ và chọn số phù hợp để điền vào ô trống để được so sánh đúng.

Lưu ý:

Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1.

1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2.

Lời giải chi tiết:

3.7. Giải hoạt động câu 3 trang 27 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

So sánh (theo mẫu)

Phương pháp giải:

Các em học sinh quan sát và đếm số vật trong mỗi hình vẽ sau đó điền số phù hợp để điền vào ô trống để được so sánh đúng.

Lưu ý:

Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1.

1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2.

Lời giải chi tiết:

3.8. Giải hoạt động câu 4 trang 27 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ.

Phương pháp giải:

Các em học sinh quan sát và đếm số bó cỏ và số dê có trong hình sau đó so sánh để chọn xe cỏ thích hợp cho mỗi chuồng dê.

Lưu ý:

Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1.

1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2.

Lời giải chi tiết:

Xe cỏ 1 có 3 bó cỏ. Xe cỏ 2 có 2 bó cỏ.

Chuồng 1 có 1 con dê. Chuồng 2 có 2 con dê.

Vì 1 < 2 và 2 < 3 nên để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ thì:

+ Xe cỏ 2 cho vào chuồng 1.

+ Xe cỏ 1 cho vào chuồng 2.

3.9. Giải hoạt động câu 1 trang 28 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tập viết dấu =

Phương pháp giải:

Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu =.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

3.10. Giải hoạt động câu 2 trang 28 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Các em học sinh quan sát và đếm số vật có trong mỗi tranh sau đó nối những tranh có số vật bằng nhau.

Lưu ý: Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.

Lời giải chi tiết:

3.11. Giải hoạt động câu 3 trang 29 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Câu nào đúng?

  1. Số lá màu vàng nhiều hơn số lá màu xanh.
  1. Số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.

Phương pháp giải:

Các em học sinh quan sát hình vẽ và đếm số lá mỗi màu sau đó so sánh các số và tìm câu đúng được viết trong đề bài.

Lưu ý: Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.

Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.

1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.

Lời giải chi tiết:

Trong bức tranh có 4 chiếc lá màu vàng và 4 chiếc lá màu xanh.

Có 4 = 4. Vậy số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.

Vậy câu b đúng.

3.12. Giải hoạt động câu 4 trang 29 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

\>; <; =?

Phương pháp giải:

Các em so sánh các số sau đó điền các kí hiệu so sánh thích hợp vào ô trống.

Lưu ý:

+ Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.

+ Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.

1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.

Lời giải chi tiết:

3.13. Giải luyện tập câu 1 trang 30 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

\>; <; =?

Phương pháp giải:

Các em so sánh các số sau đó điền các kí hiệu so sánh thích hợp vào ô trống.

Lưu ý:

+ Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.

+ Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.

1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.

Lời giải chi tiết:

3.14. Giải luyện tập câu 2 trang 30 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Các em quan sát các câu sau đó tìm số thích hợp điền vào bong bóng để được các so sánh đúng.

Lưu ý:

+ Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.

+ Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Nghĩa là:

0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.

1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.

Lời giải chi tiết:

3.15. Giải luyện tập câu 3 trang 31 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?

.JPG)

Phương pháp giải:

Các em học sinh đếm số thùng hàng mỗi thùng chở được sau đó so sánh để tìm ra tàu chở nhiều thùng hàng nhất.