Việc đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Nhật là nắm được bảng chữ cái tiếng Nhật và cách đọc, đây là kiến thức quan trọng quyết định tới việc bạn có thể học tốt được tiếng Nhật hay không bởi lẽ tất cả mọi câu nói, từ vựng đều bắt nguồn từ bảng chữ cái. Cùng SOFL tìm hiểu xem bảng chữ cái tiếng Nhật được đọc như thế nào là chính xác nhất nhé! Bảng chữ cái tiếng Nhật và cách đọc hiệu quả Bảng chữ cái tiếng Nhật gồm có những gì?Với tất cả những bạn đã từng tìm hiểu về tiếng Nhật đều biết bảng chữ cái tiếng Nhật gồm có 2 bảng chữ đơn giản và quan trọng đó là Hiragana, Katakana và một bảng chữ cái đặc biệt và phức tạp nhất là bảng chữ Kanji.Hai bảng chữ cái cơ bản Hiragana và Katakana có cách viết khác nhau tuy nhiên về cách đọc lại hoàn toàn giống nhau. Về mục đích sử dụng, chữ Hiragana được dùng để thay thế cho các chữ Kanji nếu như những chữ Kanji này không thông dụng, còn chữ Kanji lại được dùng để biểu thị cho các từ mượn tiếng nước ngoài. Chính vì vậy thực chất việc học cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật chính là học cách đọc của bảng chữ cái Hiragana. Show Bảng chữ cái tiếng Nhật và cách đọcBảng chữ Hiragana gồm có 5 nguyên âm あ - い - う- え - お nằm ở hàng đầu tiên. Các hàng tiếp theo là sự kết hợp của các phụ âm khác nhau với 5 nguyên âm này. Chính vì vậy để học tốt được bảng chữ Hiragana bạn cần nắm chắc được cách phát âm của năm nguyên âm đầu tiên.>>> Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Cách phát âm của 5 nguyên âm tương ứng như sau: あ - (a) か(ka) - き(ki) - く(ku) - け(ke) - こ(ko) Đọc bảng chữ cái tiếng Nhật có Dakuten (Dấu )Dakuten là những ký hiệu nhỏ có hình giống với dấu ngoặc kép hay một hình tròn nhỏ ở phía trên, những chữ cái Hiragana khi có thêm Dakuten sẽ có cách phát âm thay đổi.Trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana chỉ có 5 hàng có thể đi kèm cùng với Dakuten. Kết hợp Hiragana để tạo thành âm ghépCác bạn sẽ được kết hợp các chữ ゃゅょ với các chữ thuộc cột い gồm cóき、し、じ、に,.... Khi kết hợp chúng với nhau bạn sẽ được các chữ cái được cấu thành từ chữ đầu tiên thuộc cột い và các âm ゃゅょ nhỏ. Danh sách đầy đủ ta được như sau:
きゃ、きゅ、きょ ぎゃ、ぎゅ、ぎょ しゃ、しゅ、しょ じゃ、じゅ、じょ ちゃ、ちゅ、ちょ ぢゃ、ぢゅ、ぢょ にゃ、にゅ、にょ ひゃ、ひゅ、ひょ びゃ、びゅ、びょ ぴゃ、ぴゅ、ぴょ みゃ。みゅ、みょ りゃ、りゅ、りょ Giờ thì bạn đã biết bảng chữ cái tiếng Nhật và cách đọc rồi đúng không nào. Có thể với những người mới bắt đầu sẽ cảm thấy hơi rắc rối tuy nhiên bạn chỉ cần chăm chỉ và hiểu được một vài quy tắc khi đọc cũng như ghép âm là có thể học tốt được nó rồi. Chúc bạn thành công với thử thách chinh phục bảng chữ cái tiếng Nhật này nhé!
Cơ sở Hai Bà Trưng: Cơ sở Cầu Giấy: Cơ sở Thanh Xuân: Cơ sở Long Biên: Cơ sở Quận 10: Email: |