D d trong vật lý là đại lượng gì năm 2024

Để giúp Quý bạn hiểu rõ đơn vị đo độ dài là gì cũng như cách thức quy đổi chính xác, Vinacontrol CE xin cung cấp các thông tin liên quan dưới đây. Hy vọng qua đây, Quý bạn có được các kiến thức cần thiết hữu ích từ đó áp dụng hiệu quả vào cuộc sống thường nhật.

1. Đơn vị đo độ dài là gì?

1.1 Khái niệm

  • Đơn vị: là đại lượng dùng để đo, tính toán trong nhiều lĩnh vực: toán, vật lí, hóa và các lĩnh vực khác trong đời sống;
  • Độ dài: là khoảng cách giữa hai điểm, tính từ điểm này sang điểm khác.
    Từ đây ta rút ra khái niệm “Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau”. Một đơn vị đo chiều dài là một đơn vị chuẩn (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.

Đơn vị đo chiều dài là một đơn vị chuẩn để làm mốc so sánh độ lớn cho mọi chiều dài khác

1.2 Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài?

Trong cuộc sống tùy từng trường hợp mà có rất nhiều thứ chúng ta cần đong đếm, đo lường để biết chính xác độ dài của chúng. Tuy nhiên với mỗi vật cần đo khác nhau thì đều cần có những đại lượng đo lường phù hợp. Thông thường trong đo độ dài ta hay sử dụng các đơn vị quen thuộc như km, m, cm,…Cụ thể có thể xác định đơn vị đo độ dài thành 3 loại: Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét; mét và đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét.

  • Các đơn vị lớn hơn mét là: Ki-lô-mét (km); Héc-tô-mét (hm) và Đề-ca-mét (dam).
  • Các đơn vị nhỏ hơn mét là: Đề-xi-mét (dm); là xen-ti-mét (cm) và Mi-li-mét (mm).

Đơn vị đo lường quốc tế có các đơn vị bao gồm:

  • Xênnamét
  • Yôtamét
  • Zêtamét
  • Examet
  • Pêtamét
  • Têra Mét
  • Gigamet
  • Mêga Mét
  • Kilômét
  • Héctômét
  • Đề Ca Mét
  • Mét
  • Đêximét
  • Xăngtimét
  • Milimet
  • Micromet
  • Nanomet
  • Picômét
  • Femtômét
  • Atômét
  • Zéptômét
  • Yóctômét

Đơn vị đo độ dài trong thiên văn học

  • Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamet)
  • Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)
  • Phút ánh sáng (~18 gigamet)
  • Giây ánh sáng (~300 mêga mét)
  • Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)
  • Kiloparsec (kpc)
  • Megaparsec (Mpc)
  • Gigaparsec (Gpc)
  • Teraparsec (Tpc)

Ví dụ về 1 đơn vị thiên văn (AU) và 1 parsec (pc)

  • 1 đơn vị thiên văn (AU) = khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời, khoảng 149.6 triệu km (hoặc khoảng 92.96 triệu dặm).
  • 1 parsec (pc) = khoảng cách mà một đơn vị thiên văn (AU) được nhìn thấy từ Trái Đất dưới góc 1 giây cung (1/3600 độ) của một cung tròn, tương đương với khoảng 3.26 năm ánh sáng, hay khoảng 30.86 triệu tỷ km (hoặc khoảng 19.17 triệu tỷ dặm).

Đơn vị đo độ dài trong vật lý

  • Độ dài Planck
  • Bán kính Bohr
  • Fermi (fm) (= 1 femtômét)
  • Angstrom (Å) (= 100 picômét)
  • Micron (= 1 micrômét)

Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam

  • Dặm
  • Mẫu
  • Sải
  • Thước (1 mét)
  • Tấc (1/10 thước)
  • Phân (1/10 tấc)
  • Li (1/10 phân)
  • Trong hàng hải: Hải lý (1852 mét)

Các đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam được sử dụng trong quá khứ và hiện nay đã được thay thế bằng hệ đo lường quốc tế (SI) là đơn vị đo độ dài chính xác và tiện lợi hơn.

Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường Anh Mỹ

  • Inch (inch): Tương đương với 1/12 foot hay khoảng 2,54 centimet
  • Foot (ft): Tương đương với 12 inches hay khoảng 0,3048 mét
  • Yard (yd): Tương đương với 3 feet hay khoảng 0,9144 mét
  • Dặm – Mile (mi): Tương đương với 5280 feet hay khoảng 1609 mét

Một số đơn vị đo chiều dài cần biết để thực hiện đo lường một cách hợp lý, chính xác và khoa học

✍ Xem thêm: Kiểm định/Hiệu chuẩn thiết bị đo lường tại Việt Nam

2. Bảng đơn vị đo độ dài là gì?

Bảng đơn vị đo độ dài là phần kiến thức nền cần ghi nhớ để có thể áp dụng cho hoạt động đo độ dài hay đổi đơn vị độ dài nhanh nhất. Gồm những đơn vị đo độ dài cơ bản, phổ thông hiện nay được thể hiện dưới bảng sau:

Đơn vị lớn hơn mét

Mét

Đơn vị nhỏ hơn mét

Ki-lô-mét (km)

Héc-tô-mét (hm)

Đề-ca-mét (dam)

Mét (m)

Đề-xi-mét (dm)

xen-ti-mét (cm)

Mi-li-mét (mm)

1 km = 10 hm

1km = 1000 m

1 hm = 10 dam

1 hm = 100 m

1 dam = 10m

1 m = 10 dm 1m = 100 cm 1 m = 1000 mm

1 dm = 10 cm

1 dm = 100 mm

1 cm = 10 mm

1

Một số đơn vị đo độ dài khác, Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm dưới đây:

Inch (in):

  • 1 inch = 0.0254 mét
  • 1 inch = 2.54 centimet
  • 1 inch = 25.4 millimet

Foot (ft):

  • 1 foot = 0.3048 mét
  • 1 foot = 30.48 centimet
  • 1 foot = 304.8 millimet
  • 1 foot = 12 inches

Yard (yd):

  • 1 yard = 0.9144 mét
  • 1 yard = 91.44 centimet
  • 1 yard = 914.4 millimet
  • 1 yard = 3 feet

Mile (mi):

  • 1 mile = 1,609.34 mét
  • 1 mile = 160,934 centimet
  • 1 mile = 1,609,344 millimet
  • 1 mile = 5,280 feet

Nautical Mile (nmi):

  • 1 nautical mile = 1,852 mét
  • 1 nautical mile = 185,200 centimet
  • 1 nautical mile = 1,852,000 millimet
  • 1 nautical mile = ~6,076.12 feet

3. Cách quy đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì ta cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Chủ đề