Công thức hóa học của oxit trong đó mangan chiếm 49 , 6 về khối lượng là

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?

Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?

Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là

Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là

Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2

Cách đọc tên nào sau đây sai?

Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (1 điểm) Có các oxit: SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O, SO2. Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy là

A. CO2, CaO, CuO, SO2

B. SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O

C. SO3, CaO, Na2O, SO2

D. SO3, CO2, CaO, CuO, SO2

Câu 2: (1 điểm) Người ta loại các khí SO2, CO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO bằng cách cho hỗn hợp khí đó

A. sục vào H2SO4 đặc

B. tác dụng với cacbon rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2

C. sục vào dung dịch Na2CO3

D. sục vào dung dịch NaOH dư

Câu 3: (1 điểm) Một oxit của mangan trong đó Mn chiếm 49,6% (theo khối lượng), còn lại là oxi. Công thức hóa học của oxit đó là (Mn = 55, O = 16)

A. MnO2    B. MnO    C. Mn2O7    D. Mn3O4

Câu 4: (2 điểm) Các vị trí (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ

CaCO3to→ (1) +H2O→ (2) + ddHCl→ (3) +AgNO3→ (4)

Lần lượt có thể là

A. CaO, Ca(OH)2, CaCl2, AgCl

B. CO2, H2CO3, Ca(HCO3)2, Ag2CO3

C. CaO, Ca(HCO3)2, CaCl2, AgCl

D. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3, Ag2CO3

Câu 5: (2 điểm) Để điều chế cùng một lượng CuSO4 từ H2SO4, phương pháp nào sau đây tiết kiệm axit H2SO4 nhất?

A. Cho CuO tác dụng với dung dịch H2SO4

B. Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng

C. Cho Cu tác dụng với H2SO4 loãng

D. Cho Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau đó cho Cu vào dung dịch vừa tạo thành

Câu 6: (1 điểm) Dung dịch H2SO4 __(1)__ tác dụng với Cu tạo ra dung dịch CuSO4 có __(2)__ và __(3)__ SO2 có __(4)__ Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là

A. loãng, màu xanh, khí, mùi chua

B. loãng, màu đen, khí, mùi trứng thối

C. loãng, màu xanh, rắn, mùi hắc

D. đặc nóng, màu xanh, khí, mùi hắc

Câu 7: (1 điểm) Có các chất: CuSO4, CaCl2, SO2. Để làm khan chúng, người ta có thể dùng

A. H2SO4 đặc

B. dung dịch NaOH đặc

C. natri kim loại

D. dư dung dịch Ca(OH)2

Câu 8: (1 điểm) Khi cho H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh đựng đường, người ta thấy

A. xuất hiện chất rắn màu đen

B. hơi nước và khí SO2

C. có cacbon và khí CO2

D. xuất hiện chất rắn màu đen đồng thời có nhiều khí thoát ra

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D C A A D A D

Câu 1:A

Ví dụ:

CaCO3to→ CO2 + CaO

Cu(OH)2to→ CuO + H2O

CaSO3to→ SO2 + CaO

Câu 2:D

Phương trình hóa học:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 3:C

Câu 4:A

CaCO3to→ CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Câu 5:A

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Câu 6:D

Cu + H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 (dung dịch màu xanh) + SO2 (khí mùi hắc) + 2H2O.

Câu 7:A

Để làm khan các chất người ta phải dùng chất hút nước và không tác dụng với các chất đó kể cả sản phẩm do chúng tạo ra.

Chỉ có dung dịch H2SO4 đặc là thỏa mãn.

Câu 8:D

H2SO4 đặc oxi hóa đường (một chất hữu cơ), sự oxi hóa chưa hoàn toàn xảy ra nên sản phẩm tạo ra có cacbon màu đen, khí CO2, và khí SO2.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : Pb : 86,6%

Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : Mn : 49,6%

1/ Hòa tan hoàn tan 40g oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 0,5l dd axit sunfuric 1M .Xác định CTHH của oxit đó

2/ Hòa tan hoàn toàn 5,1g oxit kim lọa hóa trị 3 tan hết trong 43g dd axit HCl 25%. Xác định CTHH của oxit đó

3/ Hòa tan hoàn toàn 12g oxit kim loại hóa trị 3 tan hết trong 450ml dd axit HCl 1M .Xác định CTHH của oxit đó

4/ Hòa tan hoàn toàn 4g oxit kim loại hóa trị 2 bằng một lượng vừa đủ 200g dd axit sunfuric 4,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào

5/ Hòa tan hoàn toàn 5,1g oxit kim loại hóa trị 3 tan hết trong 300g dd sunfuric 4,9%. Xác định CTHH của oxit đó

6/ Tìm CTHH của những oxit có thành phần cho sau :

a, 50% S b, 42,8% C c, 49,6% Mn d, 86,6% Pb

e, 80% Cu f, 70% Fe g, 77,78% Fe h, 54,93% K

Đề bài

Câu 1 (1 điểm): Có các oxit: SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O, SO2. Những oxit có thể diều chế bằng phản ứng phân hủy là:

A.CO2, CaO, CuO, SO2.                   

B. SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O.

C. SO3, CaO, Na2O, SO2.                  

D. SO3, CO2, CaO, CuO, SO2.

Câu 2 (1 điểm): Người ta loại các khí SO2, CO2 ra khỏi hỗn hợp với khí CO bằng cách cho hỗn hợp khí đó:

A.sục vào H2SO4 đặc.

B. tác dụng với cacbon rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2.

C. sục vào dung dịch Na2CO3.

D. sục vào dung dịch NaOH (dư).

Câu 3 (1 điểm): Một oxit của mangan trong đó Mn chiếm 49,6 % (theo khối lượng), còn lại là oxi. Công thức hóa học của oxit đó là (Mn = 55, O = 16).

A.MnO2                      B. MnO.

C. Mn2O2.                   D. Mn3O4.

Câu 4 (2 điểm): Các vị trí (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ:

Lần lượt có thể là:

A.CaO, Ca(OH)2, CaCl2,AgCl.

B. CO2, H2CO3, Ca(HCO3)2,Ag2CO3.

C.CaO, Ca(HCO3)2, CaCl2, AgCl.

D. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO­3, Ag2CO3.

Câu 5 (2 điểm): Để điều chế cùng một lượng CuSO4 từ H2SO4, phương pháp nào sau đây tiết kiệm axit H2SO4 nhất?

A.Cho CuO tác dụng với dung dịch H2SO4

B. Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

C. Cho Cu tác dụng với H2SO4 loãng.

D. Cho Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau đó cho Cu vào dung dịch vừa tạo thành.

Câu 6 (1 điểm): Dung dịch H2SO4 …(1)… tác dụng với Cu tạo ra dung dịch CuSO4 có …(2)… và …(3)… SO2 có …(4)….Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là:

A.loãng, màu xanh, khí, mùi chua.

B. loãng, màu đen, khí, mùi trứng thối.

C. loãng, màu xanh, rắn, mùi hắc.

D. đặc nóng, màu xanh, khí, mùi hắc.

Câu 7 (1 điểm): Có các chất: CuSO4, CaCl2, SO2. Để làm khan chúng, người ta có thể dùng:

A.H2SO4 đặc.                                     

B. dung dịch NaOH đặc.

C. natri kim loại.                                

D. dư dung dịch Na(OH)2.

Câu 8 (1 điểm): Khi cho H2SO4 đặc vào cốc bằng thủy tinh đựng đường, người ta thấy:

A.xuất hiện chất rắn màu đen.

B.hơi nước và khí SO2.

C. có cacbon và khí CO2.

D. xuất hiện chất rắn màu đen đồng thời có nhiều khí thoát ra.

Lời giải chi tiết

1.Đáp án.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

D

C

A

A

D

A

D

2.Lời giải:

Câu 1: (A)

Ví dụ: \(\eqalign{  & CaC{O_3} \to C{O_2} + CaO({t^0})  \cr  & Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O({t^0})  \cr  & CaS{O_3} \to S{O_2} + {H_2}O({t^0}) \cr} \)

Câu 2: (D)

Phương trình hóa học:

\(\eqalign{  & C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O  \cr  & S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O \cr} \)

Câu 3: (C)

\(Mn\;49,6\% \;M{n_x}{O_y}\)

\(\Rightarrow x:y = {{49,6} \over {55}}:{{50,4} \over {16}} = 0,9:3,15 = 2:7\)

\(\Rightarrow M{n_2}{O_7}\)

Câu 4: (A)

\(\eqalign{  & CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}({t^0})  \cr  & CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}  \cr  & Ca{(OH)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2{H_2}O  \cr  & CaC{l_2} + 2AgN{O_3} \to 2AgCl + Ca{(N{O_3})_2} \cr} \)

Câu 5: (A)

CuO + H2SO4 \(\to\) CuSO4 + H2O.

Với Cu hay Ag khi tác dụng với H2SO4 cần đặc và nóng, ngoài CuSO4 còn tạo khí SO2 nên tốn nhiều H2SO4 hơn.

Câu 6: (D)

Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) \(\to\) CuSO4 (dung dịch màu xanh) + SO2 (khí mùi hắc) + 2H2O.

Câu 7: (A)

Để làm khan người ta phải dùng hóa chất hút nước và không tác dụng với các chất đó kể cả sản phẩm do chúng tạo ra.

Câu 8: (D)

H2SO4 đặc oxi hóa bông gòn (một chất hữu cơ) sự oxi hóa chưa hoàn toàn nên sản phẩm tạo ra có cacbon, khí CO2 và khí SO2.

Loigiaihay.com