Có tính chất bắt buộc tiếng anh là gì năm 2024

Từ điển kỹ thuật

  • imperative command
  • imperative instruction
  • Mandatory (M)

Cụm từ

  • câu lệnh bắt buộc imperative statement
  • câu lệnh bắt buộc: Từ điển kỹ thuậtLĩnh vực: toán & tinimperative statement
  • mệnh lệnh có tính chất bắt buộc: imperative orders
  • tính bắt buộc: indispensablenessindispensability

Câu ví dụ

thêm câu ví dụ:

  • Standard orders are to check in after duty. Mệnh lệnh bắt buộc là phải báo cáo sau khi thi hành nhiệm vụ.
  • And we would rather have an ordinance that's enforceable. Tôi thà như có một mệnh lệnh bắt buộc phải ra Hà Nội.
  • California has mandated a reduction in water use. California ban hành lệnh bắt buộc hạn chế sử dụng nước
  • This is a skill that you will take with you all of your life." Đây là mệnh lệnh bắt buộc cả đời này của ta với nàng.”
  • At Anzo Capital, Stop Out level is set at 50%. Tại Anzo Capital, mức dừng lệnh bắt buộc là 50%.

Những từ khác

  1. "lệnh báo thác" Anh
  2. "lệnh bãi công" Anh
  3. "lệnh bên ngoài" Anh
  4. "lệnh bảo vệ" Anh
  5. "lệnh bắt" Anh
  6. "lệnh bắt giam" Anh
  7. "lệnh bắt khống" Anh
  8. "lệnh bắt đầu" Anh
  9. "lệnh bỏ in" Anh
  10. "lệnh bảo vệ" Anh
  11. "lệnh bắt" Anh
  12. "lệnh bắt giam" Anh
  13. "lệnh bắt khống" Anh

Khi muốn diễn đạt ý ai đó có nghĩa vụ phải hoặc cần làm gì, bạn sử dụng các động từ khuyết thiếu kèm cấu trúc như sau:

Must, Have to, Need to, Don’t have to, Needn’t, Don’t Need to + infinitive

Ví dụ:

  • It’s too late. I have to go home now.
  • Students must wear uniform.
  • We need to book in advance.

1. Nói về sự bắt buộc và cần thiết ở hiện tại

1.1. Nói về sự bắt buộc

Have to và Must đều dùng để diễn tả sự bắt buộc. Tuy nhiên, có sự khác biệt nhỏ.

Have to: cho thấy sự bắt buộc đến từ người khác. Đó có thể là luật hoặc quy định và người nói không thể thay đổi.

Must: cho thấy sự bắt buộc đến từ người nói, theo quan điểm người nói. Đó không phải luật hay quy định gì hết.

Ví dụ:

  • You must get your hair cut. (=I think it’s a good idea = tôi cho rằng cắt tóc là ý hay)
  • You have to wear a uniform. (= It’s a regulation = quy định phải mặc đồng phục)
    Đôi khi, nếu người nói đồng ý với một quy định bên ngoài, họ cũng sẽ dùng Must.

Ví dụ:

  • In Britain you must wear a seat belt when you drive.

1.2. Nói về sự cần thiết

Need to dùng để diễn tả sự cần thiết phải làm việc gì đó. Khác với must và have to, need to không mang nghĩa bắt buộc, tính chất cũng không cấp bách bằng bởi bạn có thể lựa chọn làm hoặc không làm theo. Cấu trúc cụ thể: Need to + Verb

Ví dụ:

  • I need to work late tonight.
    Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng need với vai trò của một động từ khuyết thiếu. Khi đó, để diễn tả ý cần thiết làm việc gì ở thời hiện tại, ta dùng cấu trúc: Need + Verb

Ví dụ:

  • No one need feel left out.

1.3. Nói về sự cấm đoán, ngăn cấm

Nếu diễn tả điều gì bị cấm, bạn dùng cấu trúc: Must not/Mustn’t + Verb

Ví dụ:

  • You must not drive drink and drive.
  • You mustn’t leave medicines where children can find them.

1.4. Nói về việc không bắt buộc

Bạn dùng Don’t have to để diễn tả ý không bắt buộc là việc nào đó. Đó là tuỳ thuộc vào mong muốn của bạn chứ bạn không bị buộc phải làm. Cấu trúc cụ thể như sau: Don’t have to + Verb

Ví dụ:

  • You don’t have to wear a tie in our office. You can wear a tie if you want to but it’s OK if you don’t.

Có tính chất bắt buộc tiếng anh là gì năm 2024

1.5. Nói về việc không cần thiết

Tương tự Don’t have to, bạn dùng cấu trúc Don’t need to + Verb (need với vai trò động từ thường) và Need not/Needn’t +Verb (need với vai trò động từ khuyết thiếu) để diễn tả ý không cần thiết làm gì.

Ví dụ:

  • You don’t need to go.
  • You needn’t worry about me. I’ll be fine.

2. Nói về sự bắt buộc và cần thiết trong quá khứ

Không có dạng quá khứ của Must và Need (với vai trò động từ khuyết thiếu). Do đó, ta dùng Had to + Verb và Needed to + Verb.

Ví dụ:

  • I had to work late last night.
  • I needed to drink a few cups of coffee in order to stay awake.

3. Nói về sự bắt buộc và cần thiết trong tương lai

Không có dạng tương lai của Must và Need (vai trò động từ khuyết thiếu) nên ta dùng cấu trúc: Will have to + Verb và Will need to + Verb.

Ví dụ:

  • I will have to work late last night.
  • I will need to drink a few cups of coffee in order to stay awake.

Xem thêm:

  • Mẫu câu để đưa ra và đáp lại lời mời bằng tiếng Anh
  • Các mẫu câu để bày tỏ quan điểm cá nhân
  • Các mẫu câu để bắt đầu một cuộc trò chuyện
  • Các mẫu câu để kết thúc một cuộc trò chuyện
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?