Chứng minh thư có bao nhiêu số năm 2024

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của luật Căn cước công dân 2014. Căn cước công dân có dãy số 12 số trên thẻ.

Căn cước công dân gắn chip là căn cước công dân nhưng được gắn thêm một mã QR nằm ở góc trên mặt trước của thẻ và chip ở mặt sau thẻ. Hai thành phần này giúp thẻ căn cước công dân có thể tích hợp thêm các thông tin cá nhân như: hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ, họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, đặc điểm nhận dạng...

Như vậy, căn cước công dân có gắn chip chính là thẻ căn cước công dân phiên bản nhiều tiện ích vượt trội hơn, tạo điều kiện thuận tiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Chính phủ.

Đề xuất cấp căn cước công dân cho trẻ dưới 6 tuổi, không lấy dấu vân tay

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số gồm 12 số trên thẻ căn cước công dân, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Điều 7 Thông tư 7/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số của 12 số trên thẻ căn cước công dân.

Bộ Công an khuyến cáo người dân nên đổi sang căn cước công dân gắn chip vì những tiện ích của nó mang lại. Công dân đến công an xã, phường, thị trấn để được giải quyết thủ tục làm căn cước công dân gắn chip.

Mã tỉnh, thành trên căn cước công dân

3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Cụ thể:

  • Khu vực phía bắc: Hà Nội: 001; Hà Giang: 002; Cao Bằng: 004; Bắc Kạn: 006; Tuyên Quang: 008; Lào Cai: 010; Điện Biên: 011; Lai Châu: 012; Sơn La: 014; Yên Bái: 015; Hòa Bình: 017; Thái Nguyên: 019; Lạng Sơn: 020; Quảng Ninh: 022; Bắc Giang: 024; Phú Thọ: 025; Vĩnh Phúc: 026; Bắc Ninh: 027; Hải Dương: 030; Hải Phòng: 031; Hưng Yên: 033; Thái Bình: 034; Hà Nam: 035; Nam Định: 036; Ninh Bình: 037.
  • Khu vực miền Trung: Thanh Hóa: 038; Nghệ An: 040; Hà Tĩnh: 042; Quảng Bình: 044; Quảng Trị: 045; Thừa Thiên Huế: 046; Đà Nẵng: 048; Quảng Nam: 049; Quảng Ngãi: 051; Bình Định: 052; Phú Yên: 054; Khánh Hòa: 056; Ninh Thuận: 058; Bình Thuận: 060.
  • Khu vực Tây nguyên: Kon Tum: 062; Gia Lai: 064; Đắk Lắk: 066; Đắk Nông: 067; Lâm Đồng: 068.
  • Khu vực phía nam: Bình Phước: 070; Tây Ninh: 072; Bình Dương: 074; Đồng Nai: 075; Bà Rịa - Vũng Tàu: 077; TP.HCM: 079; Long An: 080; Tiền Giang: 082; Bến Tre: 083; Trà Vinh: 084; Vĩnh Long: 086; Đồng Tháp: 087; An Giang: 089; Kiên Giang: 091; Cần Thơ: 092; Hậu Giang: 093; Sóc Trăng: 094; Bạc Liêu: 095; Cà Mau: 096.

Mã giới tính và mã thế kỷ trên dãy 12 số căn cước công dân

1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã giới tính và mã thế kỷ được quy ước như sau:

  • Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): nam 0, nữ 1
  • Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): nam 2, nữ 3
  • Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): nam 4, nữ 5
  • Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): nam 6, nữ 7
  • Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): nam 8, nữ 9

2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân

6 chữ số cuối là số ngẫu nhiên.

Ví dụ, nếu số căn cước công dân gắn chip của một công dân: 045193012333 thì sẽ được hiểu là: 045 là mã tỉnh Quảng Trị, số 1 thể hiện giới tính nữ, sinh trong thế kỷ 20, số 93 tức là công dân sinh năm 1993, các số 012333 là dãy số ngẫu nhiên.

Toàn quốc đã cấp hơn 76,5 triệu thẻ căn cước công dân gắn chip

Theo Bộ Công an, từ ngày 1.7.2021, Bộ Công an đã tổ chức vận hành chính thức hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

Tính đến ngày 22.12.2022, toàn quốc đã phê duyệt hơn 17 triệu tài khoản định danh điện tử cho công dân, cấp hơn 76,5 triệu thẻ căn cước công dân gắn chip.

Ứng dụng căn cước công dân gắn chip tích hợp thông tin thẻ BHYT phục vụ khám chữa bệnh tại 94% cơ sở y tế trên toàn quốc.

Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định cụ thể về căn cước công dân như sau: "Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này".

Theo đó, căn cước công dân có gắn chip là căn cước công dân nhưng được gắn thêm một mã QR nằm ở góc trên mặt trước của thẻ và con chip ở mặt sau thẻ. Hai thành phần này giúp thẻ căn cước công dân có thể tích hợp thêm các thông tin cá nhân như: Hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ…; mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, đặc điểm nhận dạng.

Như vậy, căn cước công dân có gắn chip chính là thẻ căn cước công dân phiên bản tối ưu hơn, hiện đại hơn với nhiều tiện ích vượt trội hơn, tạo điều kiện thuận tiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Chính phủ.

Ý nghĩa và cách ghi nhớ 12 số trên thẻ căn cước công dân

12 số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) là số định danh cá nhân. Có thể bạn sẽ nghĩ đây là những chữ số ngẫu nhiên tuy nhiên chúng là 12 số có quy tắc được quy định trên Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP.

Vì vậy để ghi nhớ chúng thì bạn chỉ cần nắm được ý nghĩa của 12 số trên CCCD là hoàn toàn có thể nhớ chúng mà không tốn quá nhiều thời gian.

Tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân.

02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân

6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Chứng minh thư có bao nhiêu số năm 2024

Trong đó:

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

Chi tiết bảng mã của 63 tỉnh thành trên Việt Nam

STT

Đơn vị hành chính

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

023

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

Mã giới tính

- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Mã năm sinh

2 số cuối năm sinh của công dân sẽ là mã năm sinh.

Chứng minh thư có bao nhiêu số năm 2024

Ví dụ:

Số căn cước công dân của bạn là: 001198000478 thì:

001 là mã của Thành phố Hà Nội

1 thể hiện giới tính Nữ, sinh ở thế kỷ 20

98 thể hiện công dân sinh năm 1998

000478 là dãy số ngẫu nhiên.

Như vậy, khi hiểu ý nghĩa của 12 số trên CCCD gắn chip, bạn sẽ dễ dàng nhớ được dãy số này.

Với cách này, khi tiếp cận với CCCD của người lạ bạn có thể biết được người đó sinh ở đâu, sinh năm bao nhiêu.

Chứng minh thư 12 số có từ khi nào?

CMND 12 số được cấp lần đầu tiên năm 2012, cũng là lần đầu tiên ảnh của công dân được in trực tiếp trên thẻ, có mã vạch 2 chiều.

thẻ Căn cước công dân có bao nhiêu số?

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số là số thẻ CCCD hay chính số định danh cá nhân. 12 chữ số này là các số tự nhiên ngẫu nhiên từ 0 - 9.

Chứng minh nhân dân có bao nhiêu số?

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi không xuất trình chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền. Tại Việt Nam, số CMND là một số 9 chữ số.

Chứng minh nhân dân có từ khi nào?

CMND ra đời từ khi Nghị định 577-TTg năm 1957 do Thủ tướng ban hành có hiệu lực từ ngày 12/12/1957. CMND được cấp cho tất cả người dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, trừ người bị bệnh điên không được cấp. CMND có giá trị sử dụng 05 năm, hết hạn phải xin cấp giấy khác.