Một ngày Trái đất là thời gian Trái đất tự quay quanh trục một vòng (thực hiện được một chu kỳ tự quay). Một năm Trái đất là thời gian Trái đất quay xung quanh Mặt trời một vòng (thực hiện được một chu kỳ quay quanh Mặt trời), khoảng 365 ngày. Chu kỳ tự quay và chu kỳ quay quanh mặt trời của sao Hỏa lần lượt là 1,03 ngày Trái đất và 687 ngày Trái đất. Vì một ngày trên sao Hỏa (ngày Sao Hỏa) là thời gian sao Hỏa tự quay quanh trục của nó một vòng (bằng chu kỳ tự quay). Như vậy một ngày sao Hỏa bằng 1,03 ngày Trái đất, tức 24,72 giờ. Câu 2: Chu kỳ tự quay và chu kỳ quay quanh mặt trời của sao Hỏa lần lượt là 1,03 ngày Trái đất và 687 ngày Trái đất. Vậy một năm trên sao hỏa có bao nhiêu ngày? A. 687 ngày B. 667 ngày C. 365 ngày
Những câu hỏi liên quan
a) Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng (1 tháng âm lịch).
Câu 1: Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mặt trời là: A. 24 giờ B. 365 ngày C. 365 ngày 6 giờ D. 366 ngày Câu 2 : Trong hệ mặt trời, theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất ở vị trí thứ: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 3: Từ trong ra ngoài, Trái Đất lần lượt có các lớp: A.Vỏ trái đất, nhân, lớp man ti B. Vỏ, lớp man ti, nhân C. Nhân, lớp man ti,vỏ trái đất D. Lớp man ti, vỏ, nhân Câu 4: Địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của: A. Động đất, núi lửa B. Ngoại lực C. Xâm thực, bào mòn D. Nội lực và ngoại lực. Câu 5: Trong thành phần của không khí, tỉ lệ của khí ô – xi là: A. 78%. B. 1%. C. 21%. D. 87%. Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản: A. Phi kim loại B. Năng lượng (nhiên liệu) C. Kim loại D. Nội sinh Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là A. Ô-xi. B. Các-bo-níc. C. Ni-tơ. D. Ô-dôn. Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm? A. Khu vực cực. B. Khu vực ôn đới. C. Khu vực chí tuyến. D. Khu vực xích đạo. Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu? A. Ánh sáng từ Mặt Trời B. Sức nóng từ Mặt đất C. Các khối khí nóng D. Các khối khí lạnh Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí. Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí: A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện: A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn: A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ C. Mặt trời chiêu vuông góc D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực C. Chỉ có mưa ở xích đạo D. Chỉ có mưa ở 2 cực Câu 1. Trình bày hiện tượng động đất ( Khái niệm, nguyên nhân, hậu quả). Câu 2 . Kể tên các tầng khí quyển. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa núi và đồi. Câu 3. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình các tháng của Trạm khí tượng A (Đơn vị: 0C)
Tính nhiệt độ trung bình của trạm A Câu 4. Trình bày sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
Mặt Trăng quay 13 vòng quanh Trái Đất trong 1 năm. Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời gấp 390 lần khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Tính tỉ số khối lượng của Mặt Trời và Trái Đất? Biết Trái Đất quay 1 vòng quanh Mặt Trời mất 1 năm. A. 350. 10 3 lần B. 350. 10 4 lần C. 350. 10 5 lần D. 350. 10 6 lần
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là: A. 145000000 km. B. 150000000 km. C. 150649682 km. D. 149300000 km.
For faster navigation, this Iframe is preloading the Wikiwand page for Chu kỳ quay quanh trục.
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
Thanks for reporting this video! An extension you use may be preventing Wikiwand articles from loading properly. If you're using HTTPS Everywhere or you're unable to access any article on Wikiwand, please consider switching to HTTPS (https://www.wikiwand.com). An extension you use may be preventing Wikiwand articles from loading properly. If you are using an Ad-Blocker, it might have mistakenly blocked our content. You will need to temporarily disable your Ad-blocker to view this page. ✕This article was just edited, click to reload This article has been deleted on Wikipedia (Why?) Back to homepage
Please click Add in the dialog above Please click Allow in the top-left corner, Please click Open in the download dialog, Please click the "Downloads" icon in the Safari toolbar, open the first download in the list, Install on Chrome Install on Firefox
Please help us solve this error by emailing us at Let us know what you've done that caused this error, what browser you're using, and whether you have any special extensions/add-ons installed. Thank you! |