Cho cân bằng hóa học n2 3 h2 năm 2024

  • Câu hỏi:

    (TSCĐ 2008) Cho các cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) (3) 2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k) (4) Khi thay đổi áp suất những cân bằng hoá học bị chuyển dịch là:

    • A. (1), (2), (3).
    • B. (2), (3), (4).
    • C. (1), (3), (4).
    • D. (1), (2), (4). Đáp án đúng: C Khi thay đổi áp suất mà các hệ phản ứng ở thể khí có tổng số mol chất khí ở hai vế phương trình khác nhau đều bị chuyển dịch. Nếu tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía số mol chất khí ít (ngược lại).

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

  • Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k); ∆H < 0
  • Cho hệ cân bằng trong một bình kín:N2 (k) + O2 (k) ⇄ 2NO (k)
  • Xét phản ứng 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3.Ở trạng thái cân bằng nồng độ SO2 là 0,2 mol/l
  • Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0. Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ
  • Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
  • Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3; ∆H < 0. Phản ứng được thực hiện trong bình kín
  • Nén 1 mol N2 và 4 mol H2 vào bình kín có thể tích 0,5 lít và giữ cho t0 không đổi
  • Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào:
  • Cho cân bằng sau trong bình kín:2NO2 (khí - màu nâu đỏ) ⇄ N2O4 (khí - không màu)
  • Cho vào bình kính dung tích không đổi hai chất khí H2 và N2 với chất xúc tác thích hợp ở nhiệt độ t
  • 2

Ta có phản ứng thuận tỏa nhiệt \=> Khi giảm nhiệt độ phản ứng xảy ra theo chiều thuận Lại có tổng số mol khí ở vế trái lớn hơn về phải \=> Tăng áp suất phản ứng xảy ra theo chiều thuận \=> Cần làm : Tăng áp suất và giảm nhiệt độ Nhưng nhiệt độ không được quá thấp vì phản ứng sẽ không xảy ra Có gì không hiểu thì bạn hỏi lại nha Tham khảo thêm kiến thức tại đây

Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k); < 0. Cân bằng hoá học không bị dịch chuyển khi

Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k); < 0. Cân bằng hoá học không bị dịch chuyển khi

  1. thay đổi áp suất của hệ
  1. thay đổi nồng độ N2
  1. thay đổi nhiệt độ.
  1. thêm chất xúc tác Fe.

Đáp án D

A, khi thay đổi áp suất thì cân bằng bị dịch chuyển: tăng áp suất thì cân bằng dịch chuyển sang phải, giảm thì dịch chuyển sang trái

B, tăng nồng độ N2 thì cân bằng dịch chuyển sang phải, giảm nồng độ thì dịch chuyển sang trái

C, phản ứng theo chiều thuận là tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều ngịch, giảm thì dịch chuyển theo chiều thuận

Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: "Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó."

Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) (Công thức) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

Cập nhật ngày: 08-04-2022


Chia sẻ bởi: 27 Trần Nguyễn Hoàng Phúc


Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A

thay đổi áp suất của hệ.

Chủ đề liên quan

Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

D

Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%.

Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo thành là

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là

Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là

Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A và V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có pH=2. Tỷ lệ của V1:V2 là:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Chất nào sau đây không là chất điện li?

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là ?

B

Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O.

C

Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + H2O.

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O?

A

NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 + H2O.

B

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

C

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.

D

Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 + H2O.

Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch?

Cho các phản ứng sau: (a) K2S + 2HCl 2KCl + H2S (b) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (c) NaHSO4 + NaHS Na2SO4 + H2S (d) FeS + H2SO4 (loãng) FeSO4 + H2S (e) H2SO4 (loãng) + K2S K2SO4 + H2S (f) 2CH3COOH + K2S 2CH3COOK + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ H2S là

Trong các phản ứng sau: (1) NaOH + H2S (2) Ba(OH)2 + H2SO4 (3) NaOH + NaHCO3 (4) Al(OH)3 + HNO3 (5) NaOH + CH3COOH (6) KOH + H3PO4 (7) Ba(OH)2 + HCl Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- H2O là

Cho l00ml dung dịch HCl 0,1M vào l00ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:

Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là