Định mức chi phí Quản lý dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng theo Phụ lục VIII Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng Show
File pdf PL 8 Thông tư số 12/2021/TT-BXD 👈 Tải file Excel nội suy định mức chi phí QLDA và Tư vấn đầu tư xây dựng 👈 BỘ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (Phụ lục VIII kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) HÀ NỘI – 2021 Phần I THUYẾT MINH ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG1. Thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Trong đó:
2. Kết cấu của tập định mứcĐịnh mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng gồm 02 phần, cụ thể như sau:
3. Hướng dẫn áp dụngNgoài thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng nêu trên, tại Phần II Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng còn có thuyết minh và hướng dẫn áp dụng định mức đối với từng công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Phần II ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGChương I ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN1. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án1.1. Chi phí quản lý dự án trong định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này) nhân với và (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư của dự án. 1.2. Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình xác định theo định mức tỷ lệ (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình. 1.3. Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35. Chi phí quản lý dự án của dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1. 1.4. Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để trực tiếp quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8. 1.5. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,8. 1.6. Trường hợp dự án được quản lý theo các dự án thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành, khai thác sử dụng độc lập hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện thì chi phí quản lý dự án xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần. 2. Định mức chi phíBảng 1.1: Định mức chi phí quản lý dự ánĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Công trình dân dụng 3,446 2,923 2,610 2,017 1,886 1,514 1,239 0,958 0,711 0,510 0,381 0,305 2 Công trình công nghiệp 3,557 3,018 2,694 2,082 1,947 1,564 1,279 1,103 0,734 0,527 0,393 0,314 3 Công trình giao thông 3,024 2,566 2,292 1,771 1,655 1,329 1,088 0,937 0,624 0,448 0,335 0,268 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 3,263 2,769 2,473 1,910 1,786 1,434 1,174 1,012 0,674 0,484 0,361 0,289 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,901 2,461 2,198 1,593 1,560 1,275 1,071 0,899 0,599 0,429 0,321 0,257 Ghi chú:
Chương II ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG1. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng1.1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (gọi tắt là chi phí tư vấn) xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị. 1.2. Chi phí tư vấn xác định theo loại công trình; cấp công trình theo quy định hiện hành. Chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định mức chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng. Chi phí tư vấn của công trình hàng không (trừ khu bay) xác định theo định mức chi phí của loại công trình dân dụng. 1.3. Chi phí tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này chưa bao gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ sung vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập dự toán nhưng tối đa không quá 15% chi phí tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này. 1.4. Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư vấn theo thông lệ quốc tế; lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ đối với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc. 1.5. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn. 1.6. Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức tư vấn thực hiện một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thì chi phí thuê cá nhân, tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung, phạm vi công việc tư vấn cần thực hiện. 2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật2.1. Chi phí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện. 2.2. Chi phí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi). 2.3. Chi phí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.3 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện. 2.4. Chi phí đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định như sau:
2.5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia điều chỉnh với hệ số k = 1,1. 2.6. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án điều chỉnh như sau:
2.7. Chi phí điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. 2.8. Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuậtBảng 2.1: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thiĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 15 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Công trình dân dụng 0,668 0,503 0,376 0,240 0,161 0,100 0,086 0,073 0,050 0,040 0,026 0,022 2 Công trình công nghiệp 0,757 0,612 0,441 0,294 0,206 0,163 0,141 0,110 0,074 0,057 0,034 0,027 3 Công trình giao thông 0,413 0,345 0,251 0,177 0,108 0,071 0,062 0,053 0,036 0,029 0,019 0,016 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,566 0,472 0,343 0,216 0,144 0,096 0,082 0,070 0,048 0,039 0,025 0,021 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,431 0,360 0,262 0,183 0,112 0,074 0,065 0,055 0,038 0,030 0,020 0,017 Bảng 2.2: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thiĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 15 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Công trình dân dụng 1,114 0,914 0,751 0,534 0,402 0,287 0,246 0,209 0,167 0,134 0,102 0,086 2 Công trình công nghiệp 1,261 1,112 0,882 0,654 0,515 0,466 0,404 0,315 0,248 0,189 0,135 0,107 3 Công trình giao thông 0,689 0,628 0,501 0,393 0,271 0,203 0,177 0,151 0,120 0,097 0,075 0,063 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,943 0,858 0,685 0,480 0,361 0,273 0,234 0,201 0,161 0,129 0,100 0,084 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,719 0,654 0,524 0,407 0,280 0,211 0,185 0,158 0,127 0,101 0,078 0,065 Bảng 2.3: Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuậtĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 1 3 7 < 15 1 Công trình dân dụng 6,5 4,7 4,2 3,6 2 Công trình công nghiệp 6,7 4,8 4,3 3,8 3 Công trình giao thông 5,4 3,6 2,7 2,5 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 6,2 4,4 3,9 3,6 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,8 4,2 3,4 3,0 Ghi chú: Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.3 kèm theo Thông tư này (chưa bao gồm thuế GTGT) tối thiểu không nhỏ hơn 5.000.000 đồng. 3. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng3.1. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này để hoàn thành các công việc thiết kế gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, lập dự toán xây dựng, lập chỉ dẫn kỹ thuật, lập quy trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. 3.2. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành từ bảng 2.4 đến bảng 2.13 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của từng công trình (tương ứng với loại, cấp công trình) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc của từng gói thầu xây dựng trong trường hợp dự án, công trình được người quyết định đầu tư cho phép triển khai thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở theo từng gói thầu xây dựng. 3.3. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo công thức sau:Trong đó:
3.5. Định mức chi phí thiết kế xây dựng điều chỉnh trong các trường hợp sau:
Trong đó:
3.9. Định mức chi phí thiết kế xây dựng chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
đ) Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ thiết kế thiết bị cơ khí ban hành tại bảng TL1 kèm theo Thông tư này);
Chi phí để thực hiện các công việc nêu trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác định bằng lập dự toán chi phí. 3.10. Chi phí thiết kế xây dựng điều chỉnh, chi phí lập dự toán xây dựng điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. 3.11. Định mức chi phí thiết kế công trình dân dụng
Bảng 2.4: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,61 0,55 0,50 0,44 - 8.000 0,68 0,61 0,55 0,48 - 5.000 0,89 0,80 0,73 0,64 - 2.000 1,16 1,05 0,94 0,83 - 1.000 1,36 1,22 1,11 0,98 - 500 1,65 1,50 1,37 1,21 0,89 200 1,96 1,78 1,62 1,43 1,06 100 2,15 1,94 1,77 1,57 1,30 50 2,36 2,14 1,96 1,74 1,48 20 2,81 2,55 2,33 2,07 1,81 ≤ 10 3,22 2,93 2,67 2,36 2,07 Bảng 2.5: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,91 0,80 0,72 0,63 - 8.000 0,99 0,90 0,82 0,72 - 5.000 1,28 1,16 1,06 0,94 - 2.000 1,65 1,51 1,36 1,20 - 1.000 1,93 1,76 1,61 1,43 - 500 2,39 2,17 1,98 1,75 1,30 200 2,83 2,57 2,34 2,07 1,51 100 3,10 2,82 2,54 2,25 1,86 50 3,41 3,10 2,80 2,48 2,12 20 4,05 3,66 3,33 2,95 2,55 ≤ 10 4,66 4,22 3,85 3,41 2,92
Bảng DD1Chi phí thiết bị (tỷ đồng) ≤ 5 15 25 50 100 200 500 1.000 3.000 Tỷ lệ % 0,60 0,50 0,45 0,40 0,36 0,33 0,28 0,22 0,16 3.12. Định mức chi phí thiết kế công trình công nghiệp
Bảng 2.6: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,70 0,58 0,48 0,42 - 8.000 0,79 0,65 0,53 0,47 - 5.000 0,97 0,80 0,66 0,58 - 2.000 1,30 1,09 0,90 0,79 - 1.000 1,54 1,28 1,05 0,93 - 500 1,76 1,46 1,20 1,06 0,83 200 1,92 1,60 1,32 1,17 0,98 100 2,13 1,77 1,46 1,27 1,14 50 2,34 1,93 1,59 1,40 1,24 20 2,73 2,27 1,86 1,65 1,47 ≤ 10 2,96 2,47 2,03 1,78 1,59 Bảng 2.7: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 1,04 0,88 0,72 0,64 - 8.000 1,21 1,02 0,82 0,72 - 5.000 1,52 1,26 1,04 0,91 - 2.000 2,03 1,70 1,42 1,25 - 1.000 2,40 2,01 1,66 1,47 - 500 2,75 2,28 1,90 1,68 1,22 200 3,01 2,50 2,03 1,79 1,47 100 3,32 2,77 2,24 1,99 1,72 50 3,66 3,02 2,43 2,16 1,89 20 4,27 3,57 2,90 2,57 2,25 ≤ 10 4,70 3,87 3,13 2,78 2,46
Bảng CN1Đơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí XD và TB (tỷ đồng) Cấp điện áp ≤ 5 15 25 50 100 200 500 Cáp ngầm điện áp < 6KV 1,70 1,40 1,30 1,20 1,10 0,95 0,85 Cấp ngầm điện áp 6 ¸ 110KV 1,90 1,60 1,45 1,30 1,20 1,05 0,95 Cáp ngầm điện áp 220KV 1,65 1,43 1,27 1,16 1,05 0,94 0,83
Bảng CN2Đơn vị tính: tỷ lệ % TT Công trình Chi phí thiết bị (tỷ đồng) ≤ 5 15 25 50 100 200 500 1.000 3.000 1 Công trình hóa chất 1,10 1,00 0,90 0,85 0,80 0,70 0,60 0,55 0,45 2 Công trình khai thác than, quặng (mỏ vật liệu): - Mỏ lộ thiên 0,95 0,85 0,80 0,75 0,70 0,60 0,55 0,50 0,40 - Mỏ hầm lò 1,15 1,00 0,95 0,90 0,80 0,75 0,65 0,60 0,50 3 Công trình sản xuất xi măng - - - 1,15 1,10 1,05 1,01 0,96 0,80 4 Công trình trạm biến áp 0,73 0,65 0,56 0,51 0,48 0,42 0,37 0,34 0,30
3.13. Định mức chi phí thiết kế công trình giao thông
Bảng 2.8: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,45 0,28 0,25 0,21 - 8.000 0,51 0,34 0,29 0,25 - 5.000 0,68 0,44 0,39 0,32 - 2.000 0,92 0,58 0,51 0,43 - 1.000 1,08 0,68 0,60 0,48 0,43 500 1,24 0,81 0,70 0,58 0,49 200 1,36 0,95 0,77 0,68 0,59 100 1,50 1,05 0,84 0,74 0,69 50 1,68 1,13 0,92 0,81 0,76 20 1,92 1,39 1,08 0,93 0,87 ≤ 10 2,05 1,44 1,19 1,05 0,95 Bảng 2.9: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,66 0,49 0,36 0,29 - 8.000 0,75 0,61 0,42 0,33 5.000 1,02 0,79 0,56 0,45 - 2.000 1,32 1,03 0,72 0,59 1.000 1,52 1,21 0,85 0,70 500 1,78 1,38 1,01 0,82 0,71 200 1,95 1,51 1,10 0,97 0,83 100 2,15 1,67 1,20 1,06 0,98 50 2,36 1,83 1,32 1,17 1,08 20 2,76 2,15 1,55 1,37 1,26 ≤ 10 3,01 2,27 1,67 1,48 1,37
3.14. Định mức chi phí thiết kế công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
Bảng 2.10: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,58 0,52 0,42 0,37 - 8.000 0,66 0,59 0,49 0,43 - 5.000 0,85 0,77 0,67 0,59 - 2.000 1,13 1,02 0,87 0,77 - 1.000 1,30 1,17 1,05 0,90 0,64 500 1,54 1,39 1,22 1,06 0,80 200 1,83 1,66 1,51 1,24 1,01 100 1,98 1,78 1,61 1,43 1,12 50 2,20 1,99 1,80 1,60 1,27 20 2,60 2,36 2,14 1,90 1,52 ≤ 10 2,98 2,70 2,48 2,20 1,74 Bảng 2.11: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,83 0,74 0,58 0,51 - 8.000 0,95 0,85 0,69 0,60 - 5.000 1,22 1,10 0,96 0,83 - 2.000 1,58 1,43 1,25 1,10 - 1.000 1,87 1,69 1,48 1,29 - 500 2,21 2,00 1,73 1,52 1,14 200 2,60 2,36 2,15 1,79 1,41 100 2,85 2,57 2,34 2,07 1,61 50 3,17 2,87 2,62 2,31 1,82 20 3,75 3,40 3,11 2,76 2,19 ≤ 10 4,29 3,89 3,53 3,13 2,48
Bảng TL1Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT), (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt và cấp I Cấp II, cấp III và cấp IV 500 0,75 0,62 200 0,89 0,74 100 1,07 0,90 50 1,42 1,23 20 1,46 1,29 5 2,53 2,26 ≤ 2 2,89 2,58 3.15. Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật
Bảng 2.12: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,43 0,33 0,29 0,25 - 8.000 0,48 0,39 0,34 0,29 - 5.000 0,61 0,53 0,47 0,41 - 2.000 0,83 0,75 0,66 0,56 - 1.000 0,97 0,90 0,78 0,70 0,58 500 1,14 1,04 0,91 0,80 0,70 200 1,36 1,28 1,13 0,97 0,80 100 1,48 1,38 1,22 1,07 0,92 50 1,63 1,53 1,36 1,19 1,01 20 1,94 1,83 1,62 1,39 1,23 ≤ 10 2,22 2,09 1,86 1,62 1,45 Bảng 2.13: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bướcĐơn vị tính: tỷ lệ % Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Cấp công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV 10.000 0,63 0,49 0,43 0,36 - 8.000 0,70 0,58 0,51 0,44 - 5.000 0,90 0,79 0,70 0,61 - 2.000 1,19 1,07 0,92 0,81 - 1.000 1,39 1,28 1,14 1,02 - 500 1,64 1,49 1,32 1,16 0,98 200 1,95 1,82 1,58 1,39 1,15 100 2,13 1,99 1,77 1,55 1,35 50 2,35 2,21 1,97 1,72 1,49 20 2,79 2,63 2,33 2,01 1,76 ≤ 10 3,23 3,01 2,68 2,36 2,07
Bảng HTKT1Đơn vị tính: tỷ lệ % Công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 5 10 15 25 50 100 200 500 Công trình truyền dẫn cáp treo, cáp chôn trực tiếp 1,83 1,40 1,30 1,10 0,95 0,80 0,70 0,60 Công trình tuyến cáp chôn qua sông 1,90 1,50 1,40 1,30 1,10 1,00 0,90 0,70 Công trình hào kỹ thuật, cống cáp ngầm 2,10 1,60 1,50 1,35 1,15 1,05 0,95 0,80
Bảng HTKT2Đơn vị tính: tỷ lệ % Công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 5 10 15 25 50 100 200 500 Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc lập 1,00 0,75 0,60 0,50 0,45 0,35 0,25 0,15 Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập thuê bao, nhắn tin 0,90 0,70 0,55 0,45 0,40 0,30 0,20 0,10 Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang 1,35 0,80 0,60 0,50 0,40 0,30 0,20 0,10 Hệ thống truyền dẫn vi ba 1,70 1,40 1,30 0,80 0,60 0,45 0,30 0,15 Mạng viễn thông nông thôn 2,80 1,75 1,40 0,90 0,65 0,50 0,35 0,20 Mạng Internet, voip, thiết bị mạng NGN 1,00 0,75 0,60 0,50 0,40 0,30 0,20 0,10 Hệ thống tiếp đất chống sét (cả thiết bị) 2,15 1,05 0,85 0,65 0,55 0,35 0,25 0,20 Trạm thông tin vệ tinh Vsat 1,80 1,30 1,10 0,90 0,70 0,50 0,35 0,20 Thiết bị trạm BTS, CS, điện thoại thẻ 1,25 0,70 0,50 0,35 0,30 0,25 0,20 0,10
4. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật4.1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.14 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện. 4.2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi). 4.3. Chi phí thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi phí thẩm tra dự toán ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ số k = 1,2. 4.4. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, tổng mức đầu tư điều chỉnh, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. 4.5. Chi phí xác định như sau:
Bảng 2.14: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thiĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 15 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Công trình dân dụng 0,071 0,059 0,048 0,034 0,025 0,016 0,014 0,012 0,009 0,007 0,005 0,004 2 Công trình công nghiệp 0,098 0,083 0,067 0,049 0,037 0,028 0,025 0,020 0,015 0,010 0,007 0,005 3 Công trình giao thông 0,054 0,049 0,039 0,030 0,020 0,013 0,011 0,009 0,007 0,005 0,004 0,003 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,064 0,058 0,047 0,033 0,024 0,015 0,013 0,011 0,009 0,006 0,005 0,004 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,056 0,051 0,041 0,032 0,021 0,013 0,012 0,010 0,008 0,005 0,004 0,003 Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.14 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:
Bảng 2.15: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thiĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 15 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Công trình dân dụng 0,204 0,168 0,138 0,097 0,070 0,046 0,041 0,034 0,026 0,019 0,015 0,012 2 Công trình công nghiệp 0,281 0,238 0,190 0,141 0,107 0,080 0,070 0,056 0,044 0,029 0,020 0,015 3 Công trình giao thông 0,153 0,139 0,112 0,087 0,058 0,036 0,032 0,026 0,020 0,014 0,010 0,009 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,182 0,167 0,133 0,094 0,068 0,044 0,037 0,032 0,026 0,017 0,014 0,010 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,160 0,145 0,116 0,092 0,060 0,037 0,034 0,029 0,022 0,015 0,010 0,009 Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi:
+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%; + Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%; + Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.
5. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng5.1. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.16 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.16 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu. 5.2. Để dự trù kinh phí thẩm tra thiết kế xây dựng khi xác định tổng mức đầu tư đối với các dự án được dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu, chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.16 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng của từng gói thầu dự kiến phân chia. 5.3. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. Bảng 2.16: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựngĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư hoặc trong dự toán gói thầu (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000 1 Công trình dân dụng 0,258 0,223 0,172 0,143 0,108 0,083 0,068 0,044 0,033 0,028 0,026 2 Công trình công nghiệp 0,290 0,252 0,192 0,146 0,113 0,087 0,066 0,053 0,038 0,031 0,028 3 Công trình giao thông 0,170 0,147 0,113 0,084 0,073 0,055 0,042 0,035 0,024 0,020 0,017 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,189 0,163 0,125 0,093 0,073 0,056 0,043 0,035 0,026 0,022 0,019 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,197 0,172 0,133 0,099 0,076 0,059 0,046 0,040 0,029 0,024 0,021 Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng:
6. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng6.1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựngxác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.17 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp thẩm tra dự toán gói thầu thi công xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.17 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu. 6.2. Để dự trù kinh phí thẩm tra dự toán xây dựng khi xác định tổng mức đầu tư đối với các dự án được dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu, chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.17 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng của từng gói thầu dự kiến phân chia. 6.3. Trường hợp chi phí thiết bị ≥ 25% tổng giá trị chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình xác định theo bảng 2.17 ban hành kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,2. 6.4. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị công trình; dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng, dự toán gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác (đối với trường hợp gói thầu tư vấn, gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác được xác định bằng dự toán); dự toán gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. Bảng 2.17: Định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựngĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư hoặc trong dự toán gói thầu (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000 1 Công trình dân dụng 0,250 0,219 0,166 0,140 0,105 0,077 0,064 0,043 0,032 0,027 0,025 2 Công trình công nghiệp 0,282 0,244 0,185 0,141 0,108 0,083 0,062 0,050 0,034 0,030 0,027 3 Công trình giao thông 0,166 0,142 0,106 0,082 0,069 0,052 0,041 0,034 0,021 0,018 0,016 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,183 0,158 0,119 0,092 0,070 0,053 0,040 0,034 0,024 0,021 0,018 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,191 0,166 0,128 0,095 0,072 0,056 0,044 0,037 0,026 0,022 0,020 Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng:
7. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu7.1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.18 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí tư vấn (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu tư vấn. 7.2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.19 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng. 7.3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.20 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí mua sắm vật tư, thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị. 7.4. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn, gói thầu thi công xây dựng và gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau (trong trường hợp chưa có kế hoạch lựa chọn nhà thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.18, bảng 2.19 và bảng 2.20 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí tư vấn, chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến phân chia. 7.5. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, đánh giá hồ sơ quan tâm hoặc chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển xác định bằng 30% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và gói thầu tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này. 7.6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và gói thầu tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này. 7.7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại . Bảng 2.18: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấnChi phí tư vấn (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu tư vấn (tỷ đồng) ≤ 1 3 5 10 20 50 100 Tỷ lệ % 0,816 0,583 0,505 0,389 0,311 0,176 0,114 Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn: Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn tính theo định mức ban hành tại bảng 2.18 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:
Bảng 2.19: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựngĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 1 Công trình dân dụng 0,432 0,346 0,195 0,127 0,078 0,057 0,040 0,032 2 Công trình công nghiệp 0,549 0,379 0,211 0,144 0,096 0,067 0,052 0,041 3 Công trình giao thông 0,346 0,237 0,151 0,090 0,057 0,043 0,029 0,023 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,361 0,302 0,166 0,094 0,066 0,046 0,031 0,026 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,388 0,325 0,172 0,106 0,069 0,052 0,038 0,028 Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng: Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo định mức ban hành tại bảng 2.19 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:
Bảng 2.20: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bịĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí vật tư, thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 1 Công trình dân dụng 0,367 0,346 0,181 0,113 0,102 0,081 0,055 0,043 2 Công trình công nghiệp 0,549 0,494 0,280 0,177 0,152 0,123 0,084 0,066 3 Công trình giao thông 0,261 0,230 0,131 0,084 0,074 0,056 0,040 0,032 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,281 0,245 0,140 0,090 0,078 0,061 0,050 0,037 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,302 0,260 0,156 0,102 0,087 0,069 0,054 0,041 Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị: Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị tính theo định mức ban hành tại bảng 2.20 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:
8. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát8.1. Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng. 8.2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.22 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị. 8.3. Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.23 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu khảo sát xây dựng. 8.4. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị, giám sát công tác khảo sát xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau (trong trường hợp chưa có kế hoạch lựa chọn nhà thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21, bảng 2.22 và bảng 2.23 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị hoặc chi phí khảo sát xây dựng của từng gói thầu dự kiến phân chia. 8.5. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công trình tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ và gói thầu gồm nhiều công trình trải dài tại các địa điểm khác nhau (trạm BTS) thì điều chỉnh với hệ số k = 1,2. 8.6. Chi phí giám sát công tác sản xuất thiết bị, cấu kiện công trình (nếu có) xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. 8.7. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức ban hành tại Thông tư này chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát xác định theo quy định hiện hành. Bảng 2.21: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựngĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000 1 Công trình dân dụng 3,285 2,853 2,435 1,845 1,546 1,188 0,797 0,694 0,620 0,530 0,478 2 Công trình công nghiệp 3,508 3,137 2,559 2,074 1,604 1,301 0,823 0,716 0,640 0,550 0,493 3 Công trình giao thông 3,203 2,700 2,356 1,714 1,272 1,003 0,731 0,636 0,550 0,480 0,438 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 2,598 2,292 2,075 1,545 1,189 0,950 0,631 0,550 0,490 0,420 0,378 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,566 2,256 1,984 1,461 1,142 0,912 0,584 0,509 0,452 0,390 0,350 Bảng 2.22: Định mức chi phí giám sát lắp đặt thiết bịĐơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thiết bị (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000 1 Công trình dân dụng 0,844 0,715 0,596 0,394 0,305 0,261 0,176 0,153 0,132 0,112 0,110 2 Công trình công nghiệp 1,147 1,005 0,958 0,811 0,490 0,422 0,356 0,309 0,270 0,230 0,210 3 Công trình giao thông 0,677 0,580 0,486 0,320 0,261 0,217 0,146 0,127 0,110 0,092 0,085 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,718 0,585 0,520 0,344 0,276 0,232 0,159 0,138 0,120 0,098 0,091 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,803 0,690 0,575 0,383 0,300 0,261 0,173 0,150 0,126 0,105 0,095 Bảng 2.23: Định mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựngChi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu khảo sát xây dựng (tỷ đồng) ≤ 1 5 10 20 50 Tỷ lệ % 4,072 3,541 3,079 2,707 2,381 9. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng9.1. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.24 kèm theo Thông tư này) nhân với giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt. 9.2. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định theo định mức chi phí ban hành tại Thông tư này tương ứng với dự án có thời gian đầu tư xây dựng ≤ 5 năm. Đối với các dự án có thời gian xây dựng kéo dài hơn 5 năm thì điều chỉnh với các hệ số sau: |