Chê bai tiếng anh là gì

Reach the world with ease! Use human-powered translations to ensure your message is understood by all. Available in 110+ language pairs

Order human translation

chê bai in more languages

  • in Khmerការល្មើស
  • in Thaidisparagement

Em muốn hỏi chút "chê bai" tiếng anh nói như thế nào?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Nhà tiên tri đồng thời với Ê-sai là Mi-chê tuyên bố: “Cái điều mà Đức Giê-hô-va đòi ngươi há chẳng phải là làm sự công-bình, ưa sự nhân-từ và bước đi cách khiêm-nhường với Đức Chúa Trời ngươi sao?”

Isaiah’s contemporary Micah declares: “What is Jehovah asking back from you but to exercise justice and to love kindness and to be modest in walking with your God?”

Gian lận trong việc kinh doanh là đáng chê trách.

Dishonesty in business was reprehensible.

(Ê-sai 55:9; Mi-chê 4:1) Sự khôn ngoan của Đức Giê-hô-va là “sự khôn-ngoan từ trên mà xuống”.

(Isaiah 55:9; Micah 4:1) Jehovah’s wisdom is “the wisdom from above.”

9 Thế là các thư ký của vua được triệu đến vào thời điểm ấy trong tháng thứ ba, tức là tháng Si-van,* nhằm ngày 23. Họ viết mọi điều Mạc-đô-chê ra lệnh cho người Do Thái cũng như cho các phó vương,+ quan tổng đốc và quan lại của các tỉnh+ từ Ấn Độ đến Ê-thi-ô-bi, gồm 127 tỉnh, tỉnh nào theo chữ viết của tỉnh ấy, dân nào theo ngôn ngữ riêng của dân ấy, còn người Do Thái thì theo chữ viết và ngôn ngữ của họ.

9 So the secretaries of the king were summoned at that time in the third month, that is, the month of Siʹvan,* on the 23rd day, and they wrote all that Morʹde·cai commanded to the Jews, as well as to the satraps,+ the governors, and the princes of the provinces*+ from Inʹdi·a to E·thi·oʹpi·a, 127 provinces,* to each province* in its own script* and to each people in its own language and to the Jews in their own script* and language.

Mạc-đô-chê có lẽ đã nghĩ về họ, cũng như những người bạn và họ hàng của mình tại Su-sơ khi ông nghe được hung tin.

Perhaps Mordecai thought of them, as well as of his own friends and relatives in Shushan, when he heard the terrible news.

Họ chê cười ngài cứ kéo lê thê,

The fear of God they do not know.

Một ví dụ tốt khác là lời cầu nguyện của vua Ê-xê-chia trong thời kỳ vua San-chê-ríp của xứ A-si-ri xâm chiếm xứ Giu-đa, và một lần nữa lời cầu nguyện cũng liên quan đến danh của Đức Giê-hô-va (Ê-sai 37:14-20).

King Hezekiah’s prayer at the time of Assyrian King Sennacherib’s invasion of Judah is another fine example of a meaningful prayer, and again Jehovah’s name was involved. —Isaiah 37:14-20.

Điều gì đã giúp Mi-chê kiên nhẫn chờ đợi trong thời kỳ khó khăn? Đó là vì ông hoàn toàn tin rằng Đức Giê-hô-va sẽ thực hiện mọi lời ngài hứa.

4:5) Micah could wait patiently during distressing times because he had absolute confidence that Jehovah would fulfill all of His promises.

Một trong số đó là một Lễ biến hình, tác phẩm khác là một Lễ truyền tin (hiện tại S. Salvatore, Venice), được khắc Titianus fecit, theo cách để phản đối (như nó được nói) chống lại sự chê bai của một số người đang cãi cọ tại nơi thực hiện công trình của ông.

One of these is a Transfiguration, another an Annunciation (now in S. Salvatore, Venice), inscribed Titianus fecit, by way of protest (it is said) against the disparagement of some persons who caviled at the veteran's failing handicraft.

Sau khi đuổi A-đam và Ê-va khỏi vườn Ê-đen, Đức Giê-hô-va đặt “các thần chê-ru-bim với gươm lưỡi chói-lòa, để giữ con đường đi đến cây sự sống”.—Sáng-thế Ký 2:9; 3:22-24.

After expelling Adam and Eve from the garden of Eden, Jehovah posted “the cherubs and the flaming blade of a sword that was turning itself continually to guard the way to the tree of life.” —Genesis 2:9; 3:22-24.

Chúng ta luôn luôn phải chuyển nhà, đó là nguyên nhân mày chê bai về sự chậm tiến bộ.

We already had to move home plate cos you bitched about the mud.

Ngài dễ nói chuyện với con trẻ ngây thơ và điều lạ là ngài cũng dễ nói chuyện với những người ăn bớt ăn xén bị lương tâm cắn rứt như Xa-chê.

He was at home with little children in their innocence and strangely enough at home too with conscience-stricken grafters like Zacchaeus.

Xa-chê, trước kia là người đứng đầu bọn thâu thuế, đã bỏ lối sống tham lam của mình (Lu-ca 8:2; 19:1-10).

Zacchaeus, formerly a chief tax collector, abandoned his greedy way of life.

Đừng chê nó, anh chàng.

Don't knock it, honey.

Công tác rao giảng tin mừng về Nước Đức Chúa Trời trong “những ngày sau-rốt” đưa đến sự hoàn-tất việc thâu-nhóm lại những người “được lựa-chọn” này (Mi-chê 4:1; Ma-thi-ơ 24:14, 31).

(2 Corinthians 1:21, 22; Ephesians 1:12-14) The preaching of the good news of God’s Kingdom in “the final part of the days” brings to completion the gathering of these “chosen ones.” —Micah 4:1; Matthew 24:14, 31.

Năm năm hạnh kiểm không chê được với hy vọng được thăng chức lên trung úy.

Five years of irreproachable conduct in the hope of promotion to lieutenant.

Khi Gô-li-át chê cười, Đa-vít đáp lại rằng chàng còn mạnh hơn hắn nhiều vì chàng chiến đấu nhân danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời!

When Goliath mocked him, David replied that he was better armed than the giant, for David fought in the name of Jehovah God!

Syd, Mike nó chê em đó!

Syd, Mike says you ain't shit!

Ê-xê-chia, các quan trưởng, những người mạnh dạn, cũng như hai nhà tiên tri Mi-chê và Ê-sai, đã chứng tỏ là những người chăn hữu hiệu, đúng như lời Đức Giê-hô-va báo trước.—2 Sử 32:7, 8; đọc Mi-chê 5:4, 5.

He and his princes and mighty men, as well as the prophets Micah and Isaiah, proved to be effective shepherds, just as Jehovah had foretold through his prophet. —2 Chron. 32:7, 8; read Micah 5:5, 6.

Nó nhận được nhiều lời khen chê và bán không tới 3000 bản.

It got what they call " mixed reviews " and sold fewer than 3,000 copies.

(Mi-chê 5:1) Vào thời Chúa Giê-su sinh ra, có hai thành ở nước Y-sơ-ra-ên gọi là Bết-lê-hem.

(Micah 5:2) At the time of Jesus’ birth, there were two towns in Israel that were named Bethlehem.

Mạc-đô-chê và Ê-xơ-tê là những người Y-sơ-ra-ên quan trọng nhất trong nước Phe-rơ-sơ.

Morʹde·cai and Esther are the most important Israelites in the kingdom of Persia.

22 Khi Cường quốc Thế giới A-si-ri dấy lên chống lại Giê-ru-sa-lem, Vua San-chê-ríp chế nhạo Đức Giê-hô-va bằng cách nói với dân ở tường thành: “Trong những thần của các xứ đó [mà ta đã chiến thắng], có thần nào là thần đã cứu mình ra khỏi tay ta? Mà Đức Giê-hô-va có thể cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta được”!

22 When the Assyrian World Power came against Jerusalem, King Sennacherib taunted Jehovah by saying to the people on the wall: “Who are there among all the gods of these lands [that I have conquered] that have delivered their land out of my hand so that Jehovah should deliver Jerusalem out of my hand?”

Chê bai người khác Tiếng Anh là gì?

Chê bai ai đó: disparage /dɪˈspær. ɪdʒ/

Lời chê bai trong Tiếng Anh là gì?

\"Lời chê bai\" trong Tiếng Anh có thể được dịch là \"disparaging remarks\" hoặc \"criticisms\".

Chế độ Tiếng Anh là gì?

damn, disapprove, balk là các bản dịch hàng đầu của "chê" thành Tiếng Anh.