Chi phí thuê đất tiếng anh là gì

Hợp đồng thuê nhà bằng Tiếng Anh được soạn thảo song ngữ Tiếng Anh và Tiếng Việt có thể áp dụng để ký Hợp đồng thuê nhà mà một bên là cá nhân/ tổ chức nước ngoài không rành Tiếng Việt, các bên lưu ý giá thuê phải ghi bằng tiền Việt Nam (VNĐ) và thanh toán bằng VNĐ không được ghi bất kỳ thông tin gì bằng ngoại tệ, kể cả ghi giá bằng ngoại tệ nhưng thanh toán bằng VNĐ, vì như thế sẽ vi phạm pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam và dẫn đến Hợp đồng vô hiệu khi có tranh chấp hoặc một bên chủ ý khởi kiện ra toà.

Số (No.) :………………….. Ngày (Date) :……………...

Hôm nay, ngày….tháng….năm………, chúng tôi gồm có: (Today is………………………., we consist of)

(Place and area: 160 sqm (one hundred and sixty square meters) including two floors at the house addressed at No. … Nguyen Van Linh, Nam Duong Ward, Hai Chau Dist., DA Nang City):

2. Mục đích sử dụng (Purpose of use: For doing house): ………………………………………………………..

3. Căn nhà, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận. (The house, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B)

ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ (ARTICLE 2 : DURATION OF THE LEASE)

1. Thời hạn thuê nhà (Duration of the house lease: ..years, commencing on … and ending on…): …………………………………….

2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng. Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất 02 tháng. (Extension term : After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 (two) month prior to the termination).

ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC (ARTICLE 3 : RENTAL FEE & EXTRA COSTS)

1. Giá thuê nhà nói trên (House rental fee) : …………………………………

• Giá thuê nói trên bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong nhà và các chi phí khác do Bên B sử dụng. (The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the house and other services in the course of using those equipment/services by Party B).

• Giá thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1. (The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article 2.1)

2. Các chi phí khác (Extra costs):

• Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng). (Cost for using running electricity: To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption [having the separate electricity computer])

• Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của căn nhà…………………………….. (In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B's rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the house No...............

ĐIỀU 4 : THANH TOÁN (ARTICLE 4 : PAY MENT)

1. Đồng tiền tính toán : Việt Nam Đồng (Currency for calculation: VND [Viet Nam Dong])

2. Thời hạn thanh toán : (Payment time)

  1. Tiền đặt cọc : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với 02 (hai) tháng tiền thuê nhà là …………………………………………………………………… Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.

(Amount of security deposit: Within 05 (five) working days after signing this present contract, Party B must transfer in advance to Party A an amount of security deposit equivalent to the rental fee of 02 [two months as .......................................................]

Such amount of security deposit after deducting costs of using electricity, telephone, etc. will be refunded to Party B within 05 [five] working days after the proper termination of this present contract as long as Party B has fulfilled the liabilities stated hereby)

  1. Tiền thuê nhà : Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê nhà của mỗi kỳ 03 (ba) tháng, tương đương ………………………………………..

Kỳ đầu : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A ……………………………………………………………………….

Các kỳ tiếp theo : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ 03 (ba) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền …………………………………………..

Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng 0,1% ( không phẩy một phần trăm) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.

(Rental fee: Party B will pay to Party A the rental fee for each duration of 03 [three] months equivalent to .....................................................................................................)

For the first duration: Within 05 [five] working days after signing this present contract, Party B must pay to Party A.............................................................................................]

For the next durations: Within the first 05 [five] working days of each duration of 03 [three] months, Party B must pay to Party A .................................................................

In Case such payment is made later than the stipulated date, Party B has to Party A an additional charge of 0,1% [ zero point one] per one day of such delayed payment. If such payment delay time passes over 30 [thirty] days, Party A has the right to terminate unilaterally this present contract).

  1. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

(Charge for using running electricity: Party B will pay to Party A the charge for using running electricity per month within 05 [five] working days of next consecutive month)

Nhà nước cho thuê đất tiếng Anh là gì?

Nhà nước cho thuê đất - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ State Leases Land hoặc The State Leases Land Use Rights.

Rent expenses là gì?

Chi phí tiền thuê (tiếng Anh: Rent Expense) là chi phí phát sinh của một doanh nghiệp cho việc sử dụng tài sản hoặc địa điểm cho một văn phòng, nhà máy hoặc kho lưu trữ.

Rent trong kinh doanh là gì?

“RENT” có nghĩa là “cho thuê”. Bạn có thể cho thuê bất cứ sản phẩm - dịch vụ nào. Riêng đối với thị trường bất động sản thì cho thuê là một hoạt động khá sôi nổi trong môi trường kinh doanh trực tuyến những năm gần đây. Thuê nhà và căn hộ dần trở thành hoạt động kinh doanh chủ yếu của một số doanh nghiệp Việt Nam.

Rent Payment là gì?

- rent: trả tiền cho một người nào để sử dụng cái gì đó của người ấy một cách tạm thời, trong thời gian ngắn, người Mỹ thường thích sử dụng rent, trả tiền thuê theo định kì để sử dụng nhà, phòng, xe,...