không chính xác sẽ gây rủi ro kinh doanh, thiệt hại lớn nên chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của KTV cao.
Đúng.
Sai, người sử dụng chủ yếu là nhà quản lí
Sai. Kiểm tra đánh giá sự tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định.
Đúng. Các thông tin KTV đưa ra là cơ sở cho người sử dụng thông tin , từ đó đưa ra các quyết định đầu tư. Do đó ảnh hưởng lớn nếu thông tin đưa ra là không chính xác. Còn rủi ro kinh doanh là việc các nhà quản lí đưa ra quyết định không đúng, và quyết định này đựa trên nhiều nguồn thông tin
Sai. Lợi ích kinh tế của những người cung cấp thông tin tài chính và những người sử dụng thông tin là trái ngược. Người cũng cấp thông tin cố gắng đưa các thông tin có lợi cho mình->sự bất cân xứng trong thông tin-> nhu cầu dịch vụ kiểm toán đánh giá tính trung thực, độ tin cậy của các thông tin.
Sai. Khái niệm KT
Sai. .Công ty kiểm toán: KTV là người kiểm toán BCTC, kế toán là ng làm BCTC.
Sai. Vẫn cần thực hiện nhằm đảm bảo tính trung thực hợp lí của các BCTC nhằm bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng
Đúng. KTV nội bộ là 1 bộ phận trong doanh nghiệp được tổ chức độc lập với các bộ phận khác theo chỉ đạo của lãnh đạo doanh nghiệp nên tính độc lập chỉ được đảm bảo một cách tương đối
Đúng. Kiểm toán…bao gồm KT hoạt động và kiểm toán tuân thủ
Đúng.
Sai. Vì kiểm toán hoạt động
Sai. NĐ 105 điều 20: Cty HD, DNTN, doanh nghiệp theo luật đầu tư nước ngoại tại VN.
Sai. Vì KT tuân thủ do KT nhà nước tiến hành \>>> Xem thêm về Bài tập tình huống kiểm toán nội bộ kèm lời giải qua bài viết của ACC GROUP. Chương 2
Sai. Hệ thống KSNB được coi là mạnh khi nó được thiết kế đầy đủ và hoạt động đảm bảo tính hiệu quả, hiệu lực như thiết kế.
Đúng. Nhân sự có trình độ, chất lượng -> DN có thể hoạt động tốt mà không cần hệ thống KSNB, còn ngược lại thì hệ thống KSNB cũng không hiệu quả.
Sai. Là để kiểm soát về số lượng, chất lượng hàng hóa hay tính hiện hữu chứ không thể kiểm soát giá mua.
Sai. Các nhân tố bên ngoài cũng ảnh hưởng như: các cơ quan chức năng của nhà nước, chủ nợ và các cơ quan, tổ chức pháp lí yêu cầu cung cấp BCTC hàng quý…-> có ảnh hưởng
Sai. Mục đích là để xác định mức độ tin cậy đối với hệ thống kiểm soát nội bộ, xác định hợp lí nội dung, phạm vi và thời gian cho các cuộc KS cơ bản cấn thực hiện.
Sai. Vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế với việc thực hiện chúng.
Sai. Vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong bảo vệ tài sản với kế toán.
Đúng. Chi phí của HT KSNB phải đảm bảo thấp hơn các sai phạm có thể mắc phải và đạt hiệu quả.
Sai. Cần có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, trách nhiệm của mình và hiểu trách nhiệm của người khác để kiểm soát lẫn nhau
Sai. KTV cần hiểu biết về HT KSNB để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp có hiệu quả.
Đúng, hệ thống KSNB do người đứng đầu thành lập.
Đúng. Một môi trường kiểm soát tốt sẽ giúp các thủ tục kiểm soát phát huy hiệu quả, ngược lại sẽ ảnh hưởng tới tính hiệu quả của các thủ tục kiểm soát nói riêng và HT KSNB nói chung.
Sai. KTV cần xem xét hệ thống KSNB để đánh giá rủi ro KS, từ đó xác định quy mô, phạm vi đối với các thử nghiệm cơ bản, từ đó lập kế hoạch kiểm toán thích hợp.
Đúng, lập dự toán là phân bổ các nguồn lực về thời gian, con người, chi phí phù hơp, lường trước rủi ro có thể xảy ra để có biện pháp phù hợp hạn chế. Là cơ sở để so sánh kết quả đạt được với mục tiêu kế hoạch,cải thiện cho hoạt động trong tương lai.
Đúng, chức năng của kiểm toán nội bộ là kiểm tra giám sát và đánh giá 1 cách thường xuyên về toàn bộ hoạt động của đơn vị. KTNB hoạt động hiệu quả giúp đơn vị có đc các thông tin kịp thời và |