“1. Catch somebody off guard: B: Since you’re new, I thought I’d better warn you. Forewarned is forearmed. When I first joined, she caught me off guard by showing up at my office unannounced. I came into work that morning and there she was, sitting at my desk. (Vì em mới đến nên chị nghĩ nên báo cho em biết. Biết trước là sẵn sàng trước mà. Hồi mới đến chị bị giám sát làm cho ngỡ ngàng khi đến văn phòng mà không báo trước. Sáng hôm ấy chị đến cơ quan và đã thấy chị ấy ngồi ở bàn làm việc của chị rồi). Trong ví dụ trên, các bạn có thể nhìn thấy cụm từ catch somebody off guard với nghĩa làm cho ai đó hết sức ngạc nhiên (= take somebody by surprise). 2. To be taken aback: To be taken aback là một quán ngữ luôn được dùng dưới dạng bị động, với nghĩa bị sốc, choáng trước một điều gì. B: You mean the article about the Joe Logan being charged with leaking the budget? (Ý cậu là bài báo nói về việc Joe Logan dính líu đến vụ thâm hụt ngân sách hả?) A: Yeah! Joe’s the last person you could think of. I was so taken aback when I saw his name that I had to read the article several times to make sure it was really Joe. (Ừ đúng rồi! Đúng là chả ai tin đấy là Joe. Mình ngạc nhiên đến nỗi đã phải đọc đi đọc lại bài báo ấy mấy lần để dám chắc đấy là Joe). Hãy cùng xem ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách sử dụng của danh từ ghép này nhé A: I hear the boss was really surprised at the productivity report. (Nghe tin sếp sốc khi nghe báo cáo năng suất lắm phải không). B: We were all surprised. That report was a real eye-opener. We had no idea how bad things were in that shop. (Không chỉ riêng mình sếp mà ai cũng ngỡ ngàng. Bản báo cáo đúng là một sự lật tẩy toàn bộ cung cách làm ăn tồi tệ của cửa hàng đó thời gian qua). A: What was she going to do about it? (Thế sếp định giải quyết vấn đề như thế nào?) B: She’s calling a meeting to tell those guys to shape up or ship out. (Sếp sẽ gọi những cán bộ làm việc tại cửa hàng đó lại để xem họ định chấn chỉnh hay là muốn nghỉ việc). A: WOW! That’ll make them sit up and take notice. (Chà chà! Họ sẽ phải chú ý xem xét lại vấn đề này đây!) Qua phần kết của đoạn hội thoại nói trên, bạn có thể nhận ra cách sử dụng của cụm từ sit up and take notice với nghĩa đơn giản là chú ý xem xét lại một vấn đề gì (= pay attention). Trên đây là một vài cụm từ cơ bản bạn có thể sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên của mình.
Photo by: Mpumelelo Macu on Unsplash “Catch someone off guard” -> nghĩa là xảy ra trong bất ngờ, không thể ngờ tới. Ví dụ Verner and Secretary Michael Frink both were involved in the negotiation (thương lượng) meeting. Frink said the survey did catch him off guard, but that he could understand how some teachers might have changed their opinions. I think that’ll be good for the team and offense as a whole to tap into that knowledge and experience. He’s seen pretty much everything so there’s nothing that’s really going to catch him off guard. Brett Brown says the team has been sending a lot of doubles at Joel Embiid and trying to catch him off guard with different defensive coverages (mức độ) in practice to help prepare him for the playoffs. Brett says Embiid has been “passing the heck out of it” in these situations. Ngọc Lân Bài trước: “Not a red cent” nghĩa là gì?
- Catch someone’s attention: gây chú ý
- Catch sight of: see something for a brief time: nhìn qua, bắt gặp, ví dụ: As she went out, she caught sight of herself in the mirror (Khi đi ra ngoài, cô ấy thường ngắm mình một chút qua gương) - Catch a train: bắt chuyến tàu - Catch a thief: succeed in catching or seizing a thief, especially after a chase: bắt được cướp (sau khi đuổi bắt) - Catch (on) fire: start to burn: bắt đầu bùng cháy, ví dụ: She was rescued when her house caught (on) fire. (Cô ấy được giải cứu khi căn nhà bắt đầu bùng cháy) - Catch a bus: overtake or reach in time the bus: bắt kịp xe buýt, ví dụ: Hurry, now, we can catch the bus. Don’t you want to miss it? (Nhanh lên, chúng ta có thể bắt kịp xe buýt. Cậu có muốn lỡ xe không đấy?) - Catch someone’s eye: attrack: thu hút, hấp dẫn, ví dụ: She tried to catch his eye. (Cô ta cố hấp dẫn anh ấy) - Catch a cold = get a cold: nhiễm cảm lạnh, ví dụ:She caught a cold at school. (Con bé bị cảm lạnh ở trường) - Catch a ball: grasp or seize a ball in your hands: bắt, chụp bóng Y Vân
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186) Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63) Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252) Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi : catch sb off guard thực hiện điều gì vào lúc ai đó không có sự chuẩn bị, không thận trọng đề phòng - Mrs. Maynard's invitation had caught me off guard. I didn't want to go to the party, but I had no good excuse. * Lời mời của bà Maynard đến với tôi hoàn toàn bất ngờ. Tôi không muốn đến dự bữa tiệc, nhưng không kịp có lý do nào hợp lý để từ chối. - Why on earth did you tell him that? He caught me off guard! * Quái, tại sao anh lại nói với hắn điều đó? Hắn hỏi tôi bất ngờ quá. - The lawyer's apparently innocent question was designed to catch the witness off his guard. * Câu hỏi có vẻ như vô tình của ông luật sư là đã tính toán để người làm chứng bị bất ngờ không kịp phòng bị gì. (để người ấy phải nói ra sự thật) Nếu muốn duyệt qua từng vần trong từ điển, _______________ DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH Yếu lược các giai đoạn trên đường tu giác ngộ Vua Là Phật, Phật Là Vua Có và Không Vào thiền Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu. XEM TRANG GIỚI THIỆU. DONATION
Quý vị đang truy cập từ IP 192.18.152.183 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn. Thành viên đang online: Việt Nam (484 lượt xem) - Trung Hoa (58 lượt xem) - Romania (53 lượt xem) - Senegal (45 lượt xem) - Pháp quốc (14 lượt xem) - Australia (11 lượt xem) - Hà Lan (9 lượt xem) - Hoa Kỳ (7 lượt xem) - Anh quốc (5 lượt xem) - Đức quốc (1 lượt xem) - ... ...
Copyright © Liên Phật Hội 2020 - United Buddhist Foundation - Rộng Mở Tâm Hồn Sách được đăng tải trên trang này là do chúng tôi giữ bản quyền hoặc được sự ủy nhiệm hợp pháp của người giữ bản quyền. Liên hệ thỉnh Kinh sách Phật học |