Capability la gi

  1. Trang chủ
  2. Từ điển Anh Việt
  3. capability

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: capability


Phát âm : /,keipə'biliti/

+ danh từ

  • khả năng, năng lực
  • (số nhiều) năng lực tiềm tàng
    • to have capabilities
      có nhiều năng lực tiềm tàng

Từ liên quan

  • Từ đồng nghĩa: 
    capableness potentiality capacity
  • Từ trái nghĩa: 
    incapability incapableness

Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "capability"

  • Những từ có chứa "capability": 
    capability incapability
  • Những từ có chứa "capability" in its definition in Vietnamese - English dictionary: 
    phỉ sức bộ tài cán tài lực

Lượt xem: 645


Cả ba từ ability, capability và capacity là ba từ có nghĩa tương đồng, đều dùng để chỉ năng lực, khả năng thực hiện một việc nào đó. Tuy nhiên chúng cũng có nhiều sự khác biệt trong cách dùng và trong ý nghĩa.

Ability – /əˈbɪl.ə.t̬i/: năng lực, khả năng

Capability – /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.t̬i/: khả năng, năng lực

Capacity – /kəˈpæs.ə.t̬i/: năng lực, năng suất, sức chứa, năng suất

    Ability chỉ năng lực có được thông qua việc học tập kinh nghiệm, nên nó có thể có nghĩa là thẩm quyền, quyền hạn trong khi capacity chỉ năng lực tự nhiên, khả năng do bẩm sinh.

Ví dụ:

A child might be born to with the capacity to become a chef, but the ability to cook must be learned.

Đứa trẻ có thể được sinh ra với khả năng là trở thành một đầu bếp, nhưng khả năng nấu ăn phải được học.

    Ngoài ra capacity còn chỉ sức chứa, trường hợp này không dùng ability.

Ví dụ:

The vehicle’s fuel capacity is 120 gallons

Sức chứa nhiên liệu của phương tiện này là 120 gallons.

    Capability và ability khá giống nhau và không có sự khác biệt thật rõ ràng, chúng có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên capability thường được dùng chỉ năng lực đặc biệt vượt trội, năng lực tiềm tàng của bản thân. Ví dụ như nếu bạn nói bạn có khả năng viết tốt (ability to write well), thì bạn có khả năng viết xong (capacity to write) 1 cuốn tiểu thuyết trong một ngày không?

Ví dụ:

She has ability to dance well but she has no capability to dance in 3 hours.

Cô ấy có khả năng nhảy rất tốt nhưng cố ấy không thể nhảy trong 3 giờ đồng hồ được.

Hãy cùng xem các ví dụ sau:

She has a great capacity for hard work. She has ability to work different jobs.

Cô ấy có năng lực làm việc chăm chỉ tuyệt vời. Cô ấy có khả năng làm các việc khác nhau.

He has capability to play piano when he was 3 years old.

Anh ấy có thể chơi piano từ khi được 3 tuổi.

TIN LIÊN QUAN

Bạn đã biết ability là gì, capability là gì và capacity là gì hay chưa? Cả ba từ này đều được sử dụng khi nói về khả năng có thể làm gì đó. Tuy nhiên cách dùng của chúng lại không giống nhau. Rất nhiều người học tiếng Anh hay bị nhầm lẫn giữa các từ này. Vậy hãy tham khảo bài viết sau nhé, Jaxtina sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc trên của bạn.

Trước khi tìm hiểu về ý nghĩa và cách dùng của ba từ này các bạn hãy tìm hiểu cách phát âm trước nhé!

  • Ability – /əˈbɪl.ə.t̬i/
  • Capability – /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.t̬i/
  • Capacity – /kəˈpæs.ə.t̬i/

Xem thêm: các khóa học tại trung tâm tiếng Anh Jaxtina. Các khóa học IELTS tại Jaxtina. Các khóa học tiếng Anh cho bé tại Jaxtina. Đăng ký ngay để được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất.

Nội dung bài viết

  • 1 Phân biệt cách dùng của ability, capability và capacity
    • 1.1 Ability là gì?
      • 1.1.1 Cách dùng:
        • 1.1.1.1 Dùng để chỉ kiến thức và kĩ năng cần có để làm điều gì. Khi ai đó có khả năng làm tốt việc gì thì chúng ta dùng “ability”. Đặc biệt thì đây là khả năng mà bạn cần học hỏi và rèn luyện mà có được.
        • 1.1.1.2 Bên cạnh nghĩa là khả năng của một cá nhân, bạn còn có thể sử dụng “ability” cho một điều có thể xảy ra được.
    • 1.2 Capability là gì?
      • 1.2.1 Cách dùng:
        • 1.2.1.1 Chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
        • 1.2.1.2 Chỉ khả năng của ai đó trong tương lai.
        • 1.2.1.3 Khi chỉ khả năng của một tổ chức bạn dùng “Capability”.
        • 1.2.1.4 Bên cạnh đó bạn còn dùng “Capability” cho sự giới hạn của khả năng của một ai đó.
    • 1.3 Capacity là gì?
      • 1.3.1 Cách dùng:
        • 1.3.1.1 Dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “Ability”. Khi chỉ khả năng thiên bẩm của một cá nhân bạn dùng “Capacity” chứ không phải “Ability”.
        • 1.3.1.2 Capacity còn có nghĩa là dung tích, sức chứa, công suất.
    • 1.4 CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
      • 1.4.1 Dành cho bạn:

Phân biệt cách dùng của ability, capability và capacity

Capability la gi

Phân biệt ability, capability và capacity

Ability là gì?

Ability: năng lực, khả năng

  • Possession of the means or skill to do something.
  • Talent, skill, or proficiency in a particular area.

Cách dùng:

  1. Dùng để chỉ kiến thức và kĩ năng cần có để làm điều gì. Khi ai đó có khả năng làm tốt việc gì thì chúng ta dùng “ability”. Đặc biệt thì đây là khả năng mà bạn cần học hỏi và rèn luyện mà có được.

E.g.

  • His ability to lead the team made me surprised. (Khả năng lãnh đạo nhóm của anh ấy khiến tôi ngạc nhiên.)
  • Linda has the ability to design the banner. (Linda có khả năng thiết kế biểu ngữ.)

Lưu ý: Tuy nhiên ability được sử dụng trong những trường hợp trang trọng, không sử dụng trong những câu giao tiếp thường ngày. Trong những câu giao tiếp thông thường bạn có thể sử dụng “can” để chỉ khả năng của ai đó.

E.g.

  • She can swim well. (Cô ấy có thể bơi tốt.)
  • She can speak English professionally. (Cô ấy có thể nói tiếng Anh một cách chuyên nghiệp.)
  1. Bên cạnh nghĩa là khả năng của một cá nhân, bạn còn có thể sử dụng “ability” cho một điều có thể xảy ra được.

E.g.

  • The system has the ability to run more effectively if you know how to improve it. (Hệ thống có thể chạy tốt hơn nếu bạn biết cách cải thiện nó.)

Capability là gì?

Capability: năng lực, khả năng (The power or ability to do something)

Cách dùng:

  1. Chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.

E.g.

  • Translating this document was out of my capability. (Việc dịch tài liệu này nằm ngoài khả năng của tôi.)
  • She has great capability as a singer. (Cô ta có tiềm năng là một ca sĩ tài ba.)
  1. Chỉ khả năng của ai đó trong tương lai.

E.g.

  • Your kid will have capability to calculate more complex when getting class 6. (Con của bạn sẽ có thể tính toán phức tạp hơn khi nó học lớp 6.)
  1. Khi chỉ khả năng của một tổ chức bạn dùng “Capability”.

E.g.

  • The factory wants to increase its manufacturing capability this month. (Nhà máy muốn tăng cao hiệu suất sản xuất trong tháng này.)
  1. Bên cạnh đó bạn còn dùng “Capability” cho sự giới hạn của khả năng của một ai đó.

E.g.

  • My capability to cook does not include preparing soup and baking. (Tôi biết nấu ăn nhưng không biết làm món súp và nướng bánh.)

Capacity là gì?

Capacity: năng lực, năng suất, sức chứa

  • A specified role or position.
  • The amount that something can produce.
  • The maximum amount that something can contain.

Cách dùng:

  1. Dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “Ability”. Khi chỉ khả năng thiên bẩm của một cá nhân bạn dùng “Capacity” chứ không phải “Ability”.

E.g.

  • He showed us his capacity to always see the other person’s point of view. (Anh ta đã cho chúng ta thấy khả năng của anh ta trong việc luôn nhận biết được quan điểm của người khác.)
  • He has a capacity for a doctor. (Anh ấy có nhiều khả năng làm bác sĩ.)

Chỉ về khả năng đặc biệt của một người, rằng người đó có năng lực đặc biệt dành cho công việc đó.

  1. Capacity còn có nghĩa là dung tích, sức chứa, công suất.

E.g.

  • The fish tank has a capacity of 2 m3. (Thùng dầu có dung tích 2 mét khối.)
  • The talk show drew a capacity crowd of 300,000 students in my university. (Chương trình trò chuyện đã thu hút đám đông có 300.000 sinh viên trong trường đại học của tôi.)

Hi vọng bài viết phân biệt cách dùng của ability, capability capacity đã giúp bạn phân biệt được rõ trường hợp sử dụng của ba từ này. Đồng thời biết được cụ thể ability là gì, capability là gì và capacity là gì.

Complete English - Chinh phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện

Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây!

Dành cho bạn:

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Họ và tên

Số điện thoại

Địa chỉ email

Cơ sở gần nhất


* Vui lòng kiểm tra lại số điện thoại trước khi gửi thông tin.