Hướng dẫn chỉnh OPTIONS(Tuỳ chọn) trong WordBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.61 KB, 8 trang ) http: //violet.vn/thanhtung7978 *Fielđ codes: Hiển thị các mã trường trong văn bản, nếu đánh số trang cho văn bản thì sẽ không hiện số trang mà xuât hiện chữ PAGE. +Phân Formatting marks *Tab characters: Khi đánh dấu vào ô này nếu bạn ấn phím Tab sẽ xuất hiện mũi tên màu đen, muốn bỏ mũi tên khi ân phím Tab bạn bỏ dấu kiểm trong ô Tab characters *Spaces: Nêu đánh dấu vào ô này khi bạn ấn phím cách chữ sẽ xuất hiện các dấu chấm chấm. *Paragraph marks: Nêu đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện các dấu của đoạn *Hidden text: Nêu bạn không muốn cho người khác in những chỗ quan trọng trong văn bản, bạn bôi đen khối chữ định bảo vệ, chọn Format\Font, đánh dấu vào Hidden, bấm OK. Khối văn bản sẽ bị ẩn, để cho người khác xem bạn phải vào Tools\Options chọn nhãn View đánh dấu vào ô Hidden text sẽ hiện lên khối văn bản đã bảo vệ. Tuy nhiên người dùng chỉ được phép xem, không thể in được. *Optional hyphens:Tùy chọn dấu gạch nôi *All:Nếu bạn đánh dấu vào ô All thì trong văn bản sẽ xuất hiện các chữ ả, nếu có bảng biểu sẽ xuất hiện các chữ Ô. +Phần Print anđ Web Layout options. *Nêu không đánh dấu vào ô Drawings thì khi chèn tranh bằng lệnh Insert\Picture bạn sẽ không nhìn thấy tranh, tuy nhiên bạn vẫn có thể nhìn thấy tranh khi nháy vào thực đơn File\Preview (Xem trước khi in). *Object anchors: Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện mỏ neo đối tượng. *Text boundaries: Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện đường giới hạn vùng soạn thảo, chúng chỉ xuất hiện khi bạn nháy vào thực đơn View\Print Layout, nêu chọn View\Normal sẽ không có đường giới hạn khi soạn thảo. *White space between page: Khoảng trắng giữa trang *Vertical ruler: Nêu bỏ dấu kiểm trong ô này sẽ không hiển thị thước dọc bên trái của màn hình soạn thảo. http: //violet.vn/thanhtung7978 Tùy chọn General (Tổng quoát, toàn thể). Trong nhãn này có một số mục cần chú .: +General options (Tùy chọn chung). *Background repagination: Đán lại trang dưới nên. *Blue Background White text: Nêu bạn đánh dấu vào ô này thì trên văn bản sẽ có nền màu xanh lam, chữ trang. *Provide feedback with sound: Cung cấp phản hồi bằng âm thanh. *Provide feedback with animation Cung câp phản hồi bằng hoạt hình. *Confirm conversion at Open: Xác nhận chuyển đổi vào lúc mở. *Update Automatic links at Open: Cập nhật các nối kêt tự động vào lúc mở. *Mail as attachment: Thư như phần đính kèm. *Recently useđ file list: Danh sách các tập tin mới mở gần đây, bạn có thể tăng số lượng tập tin mở là 9 trong mục này, khi muốn tìm văn bản mới mở bạn chỉ cần nháy vào thực đơn File và nhìn vào danh sách các tập tin xuất hiện ở cuôi của thực đơn được theo thứ tự 1,2,3,4,5,6,7,8,9 phía trên mục Exit. *Help for Wordperfect users: Trợ giúp cho người dùng Wordperfect. *Nevigation key for Wordperfect users: Phím dẫn hướng dành cho người đùng Wordperfect. *Alow background open of web pages: Cho phép mở nền của trang Web. *Automatically create drawing canvans when inserting Autoshapes: Tự động tạo bức vẽ khi chèn một khuôn mẫu. Nêu bạn đánh dấu vào ô này, khi bạn vẽ sẽ hiện lên một khung rât khó chịu, bạn nên bỏ dấu kiểm để đỡ rắc rối khi vẽ. *Measurement Units: Đơn vị đo, bạn nên chọn là Centimeters cho thước dọc, thước ngang và khổ giấy, phù hợp với cách dùng của người Việt Nam. Nếu bạn chọn đơn vị đo là Inches khi bạn thiết lập khổ giấy A4 sẽ gặp khó khăn, khi nhìn thước đo trên vùng soạn thảo sẽ lúng túng. http: //violet.vn/thanhtung7978 *Show pixels for HTML features: Hiện điểm ảnh cho các tính năng HTML *Web Options: Tùy chọn Web. *E-mail Options: Tùy chọn Email Nhãn Edit gồm có các mục: +Eđiting Options tùy chọn soạn thảo. *Typing replaces selection: Việc gõ sẽ thay thế vùng lựa chọn. +Drag and Drop text Editing: Soạn thảo văn bản kéo và thả, khi soạn thảo văn bản để di chuyển một khối chữ được bôi đen từ chỗ này tới chỗ khác, bạn chỉ cần đưa con trỏ vào khối chữ được bôi đen (được chọn), nhấn chuột giữ nguyên và rê tới vị trí khác, khi thấy con trỏ xuất hiện là chữ I màu xám, hơi mờ thì nhả chuột, khối chữ sẽ được di chuyển, nếu ấn CTRL khi di chuyển sẽ tạo nên Copy một khối chữ, giống như lệnh Copy. Nêu bỏ đánh dấu trong ô Drag and Drop text Editing, bạn sẽ không thể dùng được chức năng kéo và thả khi dùng chuột. *User INS key for pasteL Dùng phím INSERT để dán. *Overtype mode: Chế độ gõ đè, nếu bạn đánh dấu vào ô Overtype mode thì khi bạn định chèn thêm một chữ nào đó thì chữ được chèn sẽ xóa mất chữ bên phải, bạn có thể tắt chức năng này bằng cách nháy đúp vào nút OVR đang sáng trên thanh trạng thái phía trên thanh tác vụ chứa nút Start. *Allow Accented uppercase in french: Chấp nhận dấu trọng âm chữ hoa trong tiếng Pháp. *Use smart paragraph selection: Dùng lựa đoạn thông minh. *User CTRL+Click to follow hyperlink: Đùng CTRL và nháy vào siêu liên kết để mở, nếu bạn đã thiết lập siêu liên kết giữa các mục trong Word 2000, Word XP hoặc Word 2003, bạn phải ấn CTRL sau đó nháy vào siêu liên kất, để đỡ rắc rối bạn vào Tools\Options\Eđit và bỏ dấu kiểm trong ô này và bâm OK. http: //violet.vn/thanhtung7978 *When selecting, automatically select entire worđ: Khi lựa chọn hãy tự động lựa toàn bộ từ. *Prompt to upđate style: Nhắc cập nhật kiểu *Keep track of formatting: Theo dõi định dạng *Mark formatting inconsistencies: Đánh dấu sự không ổn định trong định dạng. *Picture eđitor (Bộ soạn thảo ảnh) *Insert/Paste pictures as (Chèn dán ảnh như) *Cut anđ paste options (Tùy chọn cắt và dán) *Show Paste Options buttons: Hiện các nút tùy chọn dán. *Smart cut and paste: Cắt và đán thông minh, bạn nên huỷ bỏ dấu kiểm trong ô này để không gây rắc rối khi soạn thảo văn bản, nếu bạn dùng phông chữ Unicode bạn sẽ thấy chữ bị cách thưa trong một từ, tạo nên khoảng trống vô lý. *Enable click anđ type Default paragraph style: Cho phép bấm và gõ kiểu đoạn mặc định. Nhãn Print gôm các mục: +Printing options (Tùy chọn in ân). *Draft output: In nháp, in thô. Nêu đánh dấu vào ô này, chất lượng in sẽ kém, nó được dùng để in thử trước khi in chính thức. *Upđate fielđ: Cập nhật trường *Upđate links: Cập nhật kết nối. *Allow A4/Letter paper resizing: Cho phép đổi lại cỡ giấy A4 và Letter, nếu khi in bạn thấy sô trang hiện lên trên màn hình soạn thảo nhưng in lại không ra sô trang, bạn hãy huỷ bỏ dấu kiểm trong ô Allow A4/Letter paper resizing *Backgrounđ printing: In nền. *Print PostScrip over text: In PostScrip đè lên văn bản. |