Diện tích hình tam giác Show Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho $2$. Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho \(2\). Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(13cm\) và chiều cao là \(8cm\). Cách giải: Diện tích hình tam giác đó là: \(13 \times 8:2 = 52(c{m^2})\) Đáp số: \(52c{m^2}\). Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(2m\) và chiều cao là \(15dm\). Cách giải: Đổi \(2m = 20dm\) Diện tích hình tam giác đó là: \(20 \times 15:2 = 150(d{m^2})\) Đáp số: \(150c{m^2}\). 3) Một số dạng bài tập Dạng 1: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\) (\(S\) là diện tích, \(a\) là độ dài đáy, \(h\) là chiều cao) Dạng 2: Tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính độ dài đáy như sau: \(a = \dfrac{{S \times 2}}{h}\) hoặc \(a = S \times 2:h\). Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính chiều cao như sau: \(h = \dfrac{{S \times 2}}{a}\) hoặc \(h = S \times 2:a\). Dạng 4: Toán có lời văn Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.
Cách tính diện tích hình tam giác được phổ cập từ chương trình tiểu học ở lớp 5, được áp dụng rất nhiều trong các bài toán ở các khối cấp tiếp theo và ngoài thực tế. Bài viết trước chúng ta đã đề cập đến cách tính chu vi các loại tam giác rồi nên hôm nay chúng ta sẽ dễ dàng tiếp cận hơn với các công thức tính diện tích hình tam giác khác nhau. Hôm nay, Các bạn cùng tìm hiểu các công thức tính diện tích hình tam giác vuông, vuông cân, cân, đều, thường theo từng cấp học ở tiêu học và phổ thông nhé. Xem thêm:
Công thức tính diện tích tam giác khối tiểu họcCông thức thức tính diện tích tam giác là một phần hai chiều cao nhân với chiều dài của đáy S = 1/2 x h x a . Dưới đây sẽ là chi tiết các công thức tính diện tích tam giác khác nhau và ví dụ để các bạn dễ hiểu nhất. Công thức tính diện tích tam giác vuông cânTam giác vuông cân là tam giác có 1 góc vuông và 2 cạnh kề có độ dài bằng nhau. Công thức tính diện tích tam giác vuông cân:
Công thức tính diện tích tam giác vuôngTam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông. Công thức tính diện tích tam giác vuông là:
Công thức tính diện tích tam giác cânTâm giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau và có chiều cao h được tính từ đỉnh xuống đáy. Công thức tính diện tích tam giác cân là:
Công thức tính diện tích tam giác đềuTam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, có 3 góc trong bằng 60 độ. Công thức tính diện tích tam giác đều là:
Công thức tính diện tích tam giác thườngCông thức tính diện tích tam giác thường là công thức chung nhất cho các cách tính diện tích tam giác. Công thức là:
Lưu ý:
6 Cách tính diện tích tam giác theo khối phổ thôngĐây là 6 công thức tình diện tích tam giác ở trong mặt phẳng được học sinh khối trung học phổ thông lớp 10 sử dụng. Các công thức tính này sẽ được áp dụng linh hoạt trong từng trường hợp khác nhau tùy và dữ kiện có khác nhau. Dưới đây là 6 công thức tính diện tích tam giác chi tiết được áp dụng ở khối phổ thông:. Diện tích tam giác theo khối phổ thông (hình minh họa)Công thức 1: Công thức Heron
Công thức 2:
Công thức 3: dành cho tam giác đều
Công thức 4:
Công thức 5:
Công thức 6:
Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ cho các bạn, các em những công thức tính diện tích tam giác cơ bản ở cấp tiểu học và phổ thông mong các em tìm hiểu và áp dụng chính xác. Chúc các em học tập dễ dàng và vui vẻ! |