Hướng dẫn ôn tập môn logic họcBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.03 KB, 11 trang ) TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÃ HỘI HỌC CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA MÔN: LOGIC HỌC
Mục đích Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ xa nắm vững nội dung ôn tập và làm bài kiểm tra hết môn hiệu quả. Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của môn học và bài giảng của giảng viên ôn tập tập trung theo chương trình đào tạo. Nội dung hướng dẫn Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau: Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội dung trọng tâm của môn học được xác định dựa trên mục tiêu học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc kỹ năng cốt lõi mà người học cần có được khi hoàn thành môn học. Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa kiến thức và luyện tập kỹ năng để đạt được những nội dung trọng tâm. Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm tra và đề thi, hướng dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và lưu ý về những sai sót thường gặp, hoặc những nỗ lực có thể được đánh giá cao trong bài làm. Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và đáp án, có tính chất minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung yêu cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi.
-1-
PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM Chương 1: Đại cương về logic học Logic học là gì Quá trình nhận thức
Khái niệm về hình thức logic và quy luật logic, tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn về hình thức của lập luận Sự hình thành và phát triển của logic học Phân loại logic học Ý nghĩa logic học Chương 2: Khái niệm Khái niệm là gì Khái niệm và từ Quá trình hình thành khái niệm Kết cấu logic của khái niệm Các loại khái niệm Quan hệ giữa các khái niệm Mở rộng và thu hẹp khái niệm Định nghĩa khái niệm Phân chia khái niệm Chương 3: Phán đoán Phán đoán là gì Cấu trúc của phán đoán Phán đoán và câu Phân loại phán đoán Chuyển hoán phán đoán Ngoại diên của chủ từ và thuộc từ trong phán đoán Mối liên hệ giữa các phán đoán Chuẩn hóa phán đoán Phán đoán giả định
-2-
Chương 4: Những quy luật cơ bản của tư duy
Quy luật đồng nhất Quy luật phi mâu thuẫn Quy luật triệt tam Quy luật lý do đầy đủ Chương 5: Suy luận Suy luận là gì Suy luận diễn dịch Suy luận quy nạp Tương tự
-3-
PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP Chương 1: Đại cương về logic học Logic học là gì o Định nghĩa: logic học, tư duy; đối tượng và mục đích Quá trình nhận thức o Nhận thức cảm tính (Trực quan sinh động): Cảm giác, tri giác, biểu tượng o Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): Khái niệm, phán đoán, suy luận o Đọc TLHT trang 2-4 Khái niệm về hình thức logic và quy luật logic, tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn về hình thức của lập luận o Khái niệm về hình thức logic của tư tưởng; Khái niệm về quy luật logic của tư duy; Tính chân thật của tư tưởng và tính đúng đắn của lập luận o Đọc TLHT trang 5-8 Sự hình thành và phát triển của logic học o Thời Cổ đại; Thời Trung Cận đại; Thời Hiện đại o Đọc TLHT trang 8-9 Phân loại logic học
o Logic học biện chứng và logic học hình thức o Đọc TLHT trang 9-10 Ý nghĩa logic học o Đọc TLHT trang 11-12 Chương 2: Khái niệm Khái niệm là gì o Định nghĩa khái niệm o Đọc TLHT trang 14 Khái niệm và từ o Từ đồng âm, từ đồng nghĩa o Đọc TLHT trang 15-16 Quá trình hình thành khái niệm o Đọc TLHT trang 16-17 Kết cấu logic của khái niệm o Nội hàm của khái niệm; Ngoại diên của khái niệm; Tương quan giữa nội hàm và ngoại diên -4-
o Đọc TLHT trang 17-18 Các loại khái niệm o Khái niệm cụ thể và khái niệm trừu tượng; Khái niệm khẳng định và khái niệm phủ định; Khái niệm quan hệ và khái niệm không quan hệ; Khái niệm chung và khái niệm đơn nhất o Đọc TLHT trang 18-20 Quan hệ giữa các khái niệm o Quan hệ đồng nhất; Quan hệ phụ thuộc (quan hệ bao hàm); Quan hệ ngang hàng (quan hệ đồng thuộc); Quan hệ giao nhau; Quan hệ đối chọi; Quan hệ mâu thuẫn; Quan hệ tách rời o Đọc TLHT trang 20-23
o Bài tập trang 23-24 Mở rộng và thu hẹp khái niệm o Đọc TLHT trang 24-25 Định nghĩa khái niệm o Đọc TLHT trang 26-30 Phân chia khái niệm o Đọc TLHT trang 30-34 Chương 3: Phán đoán Phán đoán là gì o Định nghĩa phán đoán o Đọc TLHT trang 35 Cấu trúc của phán đoán o Chủ từ, hệ từ, thuộc từ và lượng từ o Đọc TLHT trang 35-36 Phán đoán và câu o Đọc TLHT trang 36-37 Phân loại phán đoán o Phán đoán đơn: phân theo chất, phân theo lượng, phân theo chất và lượng, phân theo hình thái o Phán đoán phức: phán đoán có từ nối o Đọc TLHT trang 37-44 o Làm bài tập về phán đoán đơn và bài tập về lập bảng giá trị Chuyển hoán phán đoán -5-
o Đọc TLHT trang 44-45 Ngoại diên của chủ từ và thuộc từ trong phán đoán o Ngoại diên của chủ từ và thuộc từ trong phán đoán A, I, E, O o Đọc TLHT trang 45-47
o Làm bài tập trang 54 Mối liên hệ giữa các phán đoán o Phán đoán lệ thuộc, phán đoán mâu thuẫn, phán đoán đối chọi trên và phán đoán đối chọi dưới o Đọc TLHT trang 47-50 Chuẩn hóa phán đoán o Đọc TLHT trang 50-53 Phán đoán giả định o Đọc TLHT trang 53-54 Chương 4: Những quy luật cơ bản của tư duy Quy luật đồng nhất o Những trường hợp vi phạm quy luật đồng nhất o Đọc TLHT trang 56-57 Quy luật phi mâu thuẫn o Những trường hợp vi phạm quy luật phi mâu thuẫn o Đọc TLHT trang 58-59 Quy luật phi mâu thuẫn o Những trường hợp vi phạm quy luật phi mâu thuẫn o Đọc TLHT trang 59-60 Quy luật lý do đầy đủ o Những trường hợp vi phạm quy luật lý do đầy đủ o Đọc TLHT trang 60-61 o Bài tập chương 4 (từ câu 1 đến câu 16) trang 61-64 Chương 5: Suy luận Suy luận là gì o Định nghĩa suy luận o Đọc TLHT trang 65 Suy luận diễn dịch -6-
o Suy luận diễn dịch trực tiếp o Suy luận diễn dịch gián tiếp: tam đoạn luận đơn và tam đoạn luận phức + Tam đoạn luận nhất quyết đơn: các quy tắc và các loại hình của tam đoạn luận nhất quyết đơn + Tam đoạn luận phức: tam đoạn luận có điều kiện và tam đoạn luận lựa chọn o Đọc TLHT trang 66-79 o Bài tập trang 85-87 Suy luận quy nạp o Đọc TLHT trang 79-83 Tương tự o Đọc TLHT trang 84-85
-7-
PHẦN 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA a. Hình thức kiểm tra và kết cấu đề Bài kiểm tra tự luận gồm 2 phần: lý thuyết và bài tập Lý thuyết: trải dài từ chương 1 đến chương 5. Phần lý thuyết được 2 điểm Bài tập: tập trung ở chương 4 và chương 5 (8 điểm) + Chương 4: Quy luật đồng nhất; quy luật phi mâu thuẫn; quy luật triệt tam; quy luật lý do đầy đủ. (4 điểm) + Chương 5: Tam đoạn luận nhất quyết đơn và tam đoạn luận có điều kiện (4 điểm) Lưu ý: Đây là môn khoa học nghiên cứu có hệ thống, nếu không nắm vững nội dung chương 2 và chương 3 thì sẽ không làm bài tập ở chương 5, bởi vì tất cả các phần có liên quan với nhau. b. Hướng dẫn làm bài tự luận
Phần lý thuyết: đọc kỹ câu hỏi trước khi làm bài. Trả lời đầy đủ ý và cho ví dụ minh họa cụ thể. Phần bài tập: + Không cần làm bài theo thứ tự. Câu dễ làm trước. Chương 4: + Các tình huống được đưa ra liên quan tới luật tư duy nào? Nêu đúng tên quy luật mà tình huống vi phạm. + Nếu tình huống có vi phạm luật tư duy, hãy giải thích trên cơ sở nội dung các yêu cầu đã học. + Nêu đúng tên quy luật tình huống vi phạm (1 điểm) + Giải thích đúng trên cơ sở nội dung các yêu cầu đã học (1 điểm) Chương 5: + Xem xét tính đúng sai của các tam đoạn luận: Tam đoạn luận nhất quyết đơn và tam đoạn luận có điều kiện. + Nếu tam đoạn luận sai, chỉ rõ quy tắc mà nó đã vi phạm, chứng minh bằng mô hình suy luận, bằng công thức và đưa ra kết luận. + Xác định đúng tam đoạn luận là luận nhất quyết đơn hay có điều kiện. + Thực hiện việc chứng minh theo thứ tự đã hướng dẫn, mỗi thao tác đúng được 0,5điểm + Mỗi câu đúng được 2 điểm Chép bài người khác sẽ không được tính điểm.
-8-
PHẦN 4. ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI MÔN: LOGIC HỌC
HỌC KỲ/20-20
LỚP:
HỆ ĐẠI HỌC: TỪ XA
Thời gian làm bài 60 phút (Sinh viên được sử dụng tài liệu) A. LÝ THUYẾT (2 ĐIỂM) Tư duy vi phạm quy luật lý do đầy đủ trong những trường hợp nào? Cho ví dụ minh họa cho những trường hợp vi phạm. B. BÀI TẬP (8 ĐIỂM) Phần 1: Các tình huống (phát biểu) sau đây liên quan tới luật tư duy nào? Nếu có vi phạm, hãy giải thích trên cơ sở nội dung các yêu cầu đã học. (4 điểm) 1. Bên cạnh chuyện phân biệt giàu nghèo, môn đăng hậu đối thì vấn đề hợp tuổi hợp mạng hay không đã làm dang dở bao mối tình đẹp như thơ. Tuy nhiên, cũng có nhiều cuộc hôn nhân xuôi chèo mát mái nhờ xem tông, xem tuổi kỹ lưỡng. 2.
, cả hai mẹ con đều goá chồng, người mẹ thường căn dặn: số hai mẹ con mình hẩm hiu rồi thì phải cố gắng cắn răng mà chịu con ạ. Một thời gian sau, bà mẹ đi bước nữa cô con dâu trách mẹ tại sao lại như vậy thì bà mẹ trả lời mẹ là mẹ dặn con thôi, chứ mẹ thì già rồi, răng lợi đâu nữa mà cắn.
Phần 2: Xem xét tính đúng sai của các tam đoạn luận sau. Nếu tam đoạn luận sai, chỉ rõ quy tắc mà nó đã vi phạm, chứng minh bằng mô hình suy luận. (4 điểm) 3. Nếu trời mưa mà không mặc áo mưa thì đi đường sẽ bị ướt. Vì vậy, nếu trời không mưa hoặc ta có mặc áo mưa thì đi đường sẽ không bị ướt. 4. Nước thì ở thể lỏng. Mà chất đựng trong bình này không phải là nước. Nên, chất đựng trong bình này không ở thể lỏng .
ĐÁP ÁN A. LÝ THUYẾT (2 ĐIỂM) Một tư tưởng chỉ được công nhận là đúng khi có đủ căn cứ chứng minh cho tính đúng đắn của nó. Tư duy vi phạm quy luật lý do đầy đủ trong những trường hợp sau: Trường hợp 1: Chỉ được sử dụng các tư tưởng mà tính đúng đắn của nó đã được khoa học chứng minh, hay được thực tiễn kiểm nghiệm là đúng làm căn cứ cho việc lý giải vấn đề, tức là:
-9-
- Không dùng các tư tưởng sai, hay tính đúng đắn của nó còn phải tranh cãi làm căn cứ lý giải vấn đề. : chủ nghĩa giáo điều) - Không nên cho rằng tư tưởng của những n dùng tư tưởng của họ làm căn cứ (tức là tệ sùng bái cá nhân) - Không được cho rằng hễ một tư tưởng được nhiều người công nhận là đúng, là tuyệt đối đúng (có thể gọi đây là sai lầm do ảo tưởng công cộng) Ví dụ: Ta nói Fe dẫn điện vì ta biết: kim loại thì dẫn điện, mà Fe là kim loại Trường hợp 2 phải liên hệ một cách logic với vấn đề cần được lý giải. Ví dụ: Có một
, các nhà báo phỏng vấn:
- Thưa ngài! xin ngài hãy chia sẻ kinh nghiệm bí quyết làm giàu của mình. - Rất đơn giản, ngày đầu tiên đến Mỹ, tôi mua một quả táo giá 5 xu, rửa sạch, bỏ
vào bao bì cẩn thận, đem ra chợ bán được 10 xu. Ngày hôm sau tôi mua 2 quả táo, mang ra chợ bán được 20 xu. Cứ như vậy tôi chăm chỉ làm việc và đùng một cái, ông nội tôi chết, để lại cho tôi một gia sản kếch sù và tôi trở nên giàu có. B. BÀI TẬP (8 ĐIỂM) Phần 1: Các tình huống (phát biểu) sau đây liên quan tới luật tư duy nào? Nếu có vi phạm, hãy giải thích trên cơ sở nội dung các yêu cầu đã học. (4 điểm) 1. Tình huống trên vi phạm quy luật triệt tam. (1 điểm) Phải thể hiện rõ giá trị logic của một tư tưởng khi trình bày về tư tưởng ấy: tư tưởng đang lên án chuyện phân biệt giàu nghèo, môn đăng hậu đối, vấn đề hợp tuổi hợp mạng hay không rồi sau đó lại cho rằng nhiều cuộc hôn nhân xuôi chèo mát mái nhờ xem tông, xem tuổi kỹ lưỡng. Tư tưởng của người ba phải hoặc do bị lợi ích cá nhân chi phối (1 điểm) 2. Tình huống trên vi phạm quy luật đồng nhất. (1 điểm) Vi phạm qui luật đồng nhất do cố tình đánh tráo khái niệm, tư tưởng (ngụy biện): cắn răng: sự cam chịu và răng lợi đâu nữa mà cắn: phần lợi trong răng miệng. Trong tiếng Việt có những từ đồng âm nhưng khác nghĩa. (1 điểm) Phần 2: Xem xét tính đúng sai của các tam đoạn luận sau. Nếu tam đoạn luận sai, chỉ rõ quy tắc mà nó đã vi phạm, chứng minh bằng mô hình suy luận. (4 điểm) 3. Nếu trời mưa mà không mặc áo mưa thì đi đường sẽ bị ướt. Vì vậy, nếu trời không mưa hoặc ta có mặc áo mưa thì đi đường sẽ không bị ướt. Đặt a: trời mưa b: bị ướt Sơ đồ: a b - 10 -
~a ~b Công thức: [(a b) ~a] ~b - Kết luận: Trong phương thức phủ định ta có công thức: [(a b) ~b] ~a (từ phủ
định hệ quả đến phủ định cơ sở). Nhưng tam đoạn luận trên đi từ phủ định cơ sở đến phủ định hệ quả nên đây là một tam đoạn luận sai. 4. Nước thì ở thể lỏng. Mà chất đựng trong bình này không phải là nước. Nên, chất đựng trong bình này không ở thể lỏng . M+
P (A)
S+
M+ (E)
S+
P+ (E)
- Loại hình 1 - Tam đoạn luận sai vì vi phạm quy tắc của tam đoạn luận: + Ngoại diên của thuật ngữ trong tiền đề phải được bảo toàn trong kết luận (S,P trong tiền đề = S,P trong kết luận)
- 11 -
|